PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 (Phần 14)
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 90 từ ngày 15/7/2023 (phần 08)
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 84 được tiếp tục quy định như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 84.57 (bao gồm trung tâm gia công, máy kết cấu nguyên khối (một vị trí gia công) và máy gia công chuyển dịch đa vị trí để gia công kim loại) được quy định như sau:
- Trung tâm gia công (mã hàng 8457.10):
+ Của loại có công suất trục (spindle power) không quá 4 kW (mã hàng 8457.10.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8457.10.90) thuế suất là 5%.
- Máy kết cấu nguyên khối (một vị trí gia công) (mã hàng 8457.20.00) thuế suất là 5%.
- Máy gia công chuyển dịch đa vị trí (mã hàng 8457.30.00) thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 84.58 (Máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) để bóc tách kim loại) được quy định như sau:
- Máy tiện ngang:
+ Điều khiển số (mã hàng 8458.11):
++ Của loại có công suất trục (spindle power) không quá 4 kW (mã hàng 8458.11.10) thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng 8458.11.90) thuế suất là 5%.
- Máy tiện khác:
+ Điều khiển số (mã hàng 8458.91.00) thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 84.59 (Máy công cụ (kể cả đầu gia công tổ hợp có thể di chuyển được) dùng để khoan, doa, phay, ren hoặc ta rô bằng phương pháp bóc tách kim loại, trừ các loại máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) thuộc nhóm 84.58) được quy định như sau:
- Đầu gia công tổ hợp có thể di chuyển được (mã hàng 8459.10.00) thuế suất là 5%.
- Máy khoan khác:
+ Điều khiển số (mã hàng 8459.21.00) thuế suất là 5%.
- Máy doa-phay khác:
+ Điều khiển số (mã hàng 8459.31.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8459.39):
++ Hoạt động bằng điện (mã hàng 8459.39.10) thuế suất là 5%.
++ Không hoạt động bằng điện (mã hàng 8459.39.20) thuế suất là 5%.
- Máy doa khác:
+ Điều khiển số (mã hàng 8459.41.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8459.49):
++ Hoạt động bằng điện (mã hàng 8459.49.10) thuế suất là 5%.
++ Không hoạt động bằng điện (mã hàng 8459.49.20) thuế suất là 5%.
- Máy phay, kiểu công xôn:
+ Điều khiển số (mã hàng 8459.51.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8459.59):
++ Hoạt động bằng điện (mã hàng 8459.59.10) thuế suất là 5%.
++ Không hoạt động bằng điện (mã hàng 8459.59.20) thuế suất là 5%.
- Máy phay khác:
+ Điều khiển số (mã hàng 8459.61.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8459.69):
++ Hoạt động bằng điện (mã hàng 8459.69.10) thuế suất là 5%.
++ Không hoạt động bằng điện (mã hàng 8459.69.20) thuế suất là 5%.
- Máy ren hoặc máy ta rô khác (mã hàng 8459.70):
+ Hoạt động bằng điện (mã hàng 8459.70.10) thuế suất là 5%.
+ Không hoạt động bằng điện (mã hàng 8459.70.20) thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 84.60 (bao gồm máy công cụ dùng để mài bavia, mài sắc, mài nhẵn, mài khôn, mài rà, đánh bóng hoặc bằng cách khác để gia công hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại bằng các loại đá mài, vật liệu mài hoặc các chất đánh bóng, trừ các loại máy cắt răng, mài răng hoặc gia công hoàn thiện bánh răng thuộc nhóm 84.61) được quy định như sau:
- Máy mài phẳng:
+ Điều khiển số (mã hàng 8460.12.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8460.19.00) thuế suất là 5%.
- Máy mài khác:
+ Máy mài không tâm, loại điều khiển số (mã hàng 8460.22.00) thuế suất là 5%.
+ Máy mài trụ khác, loại điều khiển số (mã hàng 8460.23.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác, điều khiển số (mã hàng 8460.24.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8460.29):
++ Hoạt động bằng điện (mã hàng 8460.29.10) thuế suất là 5%.
++ Không hoạt động bằng điện (mã hàng 8460.29.20) thuế suất là 5%.
- Máy mài sắc (mài dụng cụ làm việc hoặc lưỡi cắt):
+ Điều khiển số (mã hàng 8460.31):
++ Máy công cụ, điều khiển số, có bộ phận đồ gá kẹp mẫu gia công hình ống lắp cố định và có công suất không quá 0,74 kW, để mài sắc các mũi khoan bằng vật liệu carbua với đường kính chuôi không quá 3,175 mm (mã hàng 8460.31.10) thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng 8460.31.90) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8460.39):
++ Hoạt động bằng điện (mã hàng 8460.39.10) thuế suất là 5%.
++ Không hoạt động bằng điện (mã hàng 8460.39.20) thuế suất là 5%.
- Máy mài khôn hoặc máy mài rà (mã hàng 8460.40.00) thuế suất là 5%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 (Phần 16)