Phương tiện phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước phải được đăng ký theo quy định của pháp luật.
>> Nguyên tắc mua và cho thuê lại tài chính từ ngày 01/07/2024
>> Giảm 50% mức thu lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh từ 01/7 đến 31/12/2024
Căn cứ Điều 20 Nghị định 48/2019/NĐ-CP (được sửa đổi,bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP), thủ tục đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước lần đầu năm 2024 được quy định như sau:
(i) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thực hiện vui chơi giải trí dưới nước (dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu) theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 48/2019/NĐ-CP (01 bản).
(ii) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
Giấy tờ phải xuất trình khi nộp hồ sơ gồm bản chính các loại sau:
(i) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
(ii) Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu.
(iii) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương tiện: Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
(iv) Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lưu ý: Trường hợp chủ phương tiện đồng thời là chủ cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật, khi thực hiện đăng ký phương tiện không phải xuất trình giấy tờ quy định tại khoản (iii) Mục 1.2.
Mẫu giấy tờ sử dụng trong quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước (đã cập nhật mới) |
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Thủ tục đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước lần đầu năm 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại Mục 1 đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Mục 4 bằng một trong các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp.
- Gửi qua hệ thống bưu chính.
- Hình thức phù hợp khác.
Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định 48/2019/NĐ-CP.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện, quản lý việc đăng ký phương tiện; tổ chức quản lý phương tiện thuộc diện được miễn đăng ký theo quy định tại Nghị định 48/2019/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Căn cứ điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân công, phân cấp Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký.
(Theo Điều 19 Nghị định 48/2019/NĐ-CP).
Điều 3. Giải thích từ ngữ - Nghị định 48/2019/NĐ-CP Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước là tàu, thuyền hoặc cấu trúc nổi khác được dùng để phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước có sức chở không quá 05 người và hoạt động trong vùng hoạt động được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc công bố (sau đây viết tắt là phương tiện). 2. Vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước là vùng nước mà phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước được phép hoạt động trong phạm vi ranh giới an toàn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc công bố. 3. Người lái phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước là người trực tiếp điều khiển phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước. 4. Người tham gia vui chơi, giải trí dưới nước là người ở trên phương tiện nhưng không trực tiếp điều khiển phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước, trừ nhân viên phục vụ trên phương tiện. |