Từ ngày 01/09/2024, thủ tục Chuyển đổi công ty con chưa chuyển đổi thành công ty TNHH MTV thực hiện theo quy định tại Quyết định 2295/QĐ-BKHĐT năm 2024.
>> Cách tra cứu lịch cúp điện hôm nay đơn giản nhất
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 25/10/2024
Thủ tục Chuyển đổi công ty con chưa chuyển đổi thành công ty TNHH MTV là thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh. Do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành kèm theo STT 2 Phụ lục II Quyết định 2295/QĐ-BKHĐT do, có hiệu lực từ ngày 01/09/2024.
Công ty con chưa chuyển đổi xây dựng Đề án chuyển đổi; Điều lệ của công ty TNHH MTV trình Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty của công ty mẹ xem xét, phê duyệt.
Trên cơ sở đề xuất của công ty con chưa chuyển đổi, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty của công ty mẹ ban hành Quyết định chuyển đổi.
Sau khi Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty của công ty mẹ ban hành Quyết định chuyển đổi, công ty con chưa chuyển đổi gửi hồ sơ đăng ký chuyển đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho công ty con chưa chuyển đổi. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho công ty con chưa chuyển đổi và nêu rõ lý do.
(i) Trực tiếp.
(ii) Qua mạng thông tin điện tử.
(iii) Qua dịch vụ bưu chính công ích.
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục II Nghị định 89/2024/NĐ-CP |
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Thủ tục Chuyển đổi công ty con chưa chuyển đổi thành công ty TNHH MTV
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục Chuyển đổi công ty con chưa chuyển đổi thành công ty TNHH MTV chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm những loại giấy tờ sau đây:
(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 89/2024/NĐ-CP).
(ii) Quyết định chuyển đổi.
(iii) Điều lệ của công ty TNHH MTV theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020.
(iv) Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH MTV quy định tại Quyết định chuyển đổi.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện phần vốn của công ty mẹ tại công ty TNHH MTV quy định tại Quyết định chuyển đổi.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; giấy chứng nhận đăng ký thuế của công ty con chưa chuyển đổi.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
(i) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính là Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan đăng ký kinh doanh.
(ii) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Theo quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BTC.
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 89/2024/NĐ-CP).
Không có yêu cầu, điều kiện. Do đặc thù chỉ áp dụng đối với công ty nhà nước chưa chuyển đổi thành công ty TNHH MTV theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020.
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014.
*Tổng hợp thông tin phòng đăng ký kinh doanh của 63 tỉnh, thành
Quý khách hàng xem chi tiết [TẠI ĐÂY].
**Tên gọi các chức danh trong công ty
>> CFO là gì?
>> CPO là gì?
>> CHRO là gì?
>> CCO là gì?
>> CMO là gì?
>> Ai được quyền miễn nhiệm CEO công ty TNHH một thành viên?