CEO là gì? Đối tượng nào được quyền miễn nhiệm CEO trong TNHH một thành viên? CEO trong công ty TNHH một thành viên cần đáp ứng những tiêu chuẩn và điều kiện gì?
>> Nhà đầu tư nước ngoài có được trở thành thành viên hợp tác xã hay không?
>> Yêu cầu cấp bản sao hợp đồng công chứng có cần phải có cả hai bên trong hợp đồng yêu cầu không?
CEO (Chief Executive Officer) là Giám đốc điều hành, người đứng đầu một công ty hoặc tổ chức. CEO chịu trách nhiệm quản lý tổng thể hoạt động của công ty, đưa ra các quyết định chiến lược và đại diện cho công ty trước các bên liên quan. Họ thường báo cáo trực tiếp cho hội đồng quản trị và có vai trò quan trọng trong việc định hướng phát triển và thực hiện các mục tiêu của công ty.
Lưu ý, nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Về đối tượng có quyền miễn nhiệm CEO công ty TNHH một thành viên, căn cứ điểm c khoản 1 Điều 76, khoản 1 Điều 82 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định chủ sở hữu công ty có quyền miễn nhiệm CEO công ty TNHH một thành viên. Cụ thể như sau:
- Đối với công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu (hoạt động theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc), thì Chủ tịch công ty là người có thẩm quyền miễn nhiệm CEO của công ty.
- Đối với công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu (hoạt động theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc), thì Hội đồng thành viên có thẩm quyền miễn nhiệm CEO của công ty.
[TIỆN ÍCH] Tra cứu Công việc pháp lý trang PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP |
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
File Word Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 21/10/2024] |
Đối tượng được quyền miễn nhiệm CEO công ty TNHH một thành viên
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 3 Điều 82 Luật Doanh nghiệp 2020, CEO cần đáp ứng những tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
(i) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 bao gồm:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức 2008 và Luật Viên chức 2010.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản 2014, Luật Phòng, chống tham nhũng 2018.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự 2015.
(ii) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.
Quý khách hàng xem chi tiết [TẠI ĐÂY].
>> CFO là gì?
>> CPO là gì?
>> CHRO là gì?
>> CCO là gì?
>> CMO là gì?