Có thể hiểu CHRO là gì? CHRO là viết tắt của từ gì? Việc Bầu/Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc đối với từng loại hình công ty được pháp luật hiện hành quy định như thế nào?
>> Có được cho thuê đất rừng đặc dụng để làm khu du lịch sinh thái hay không?
>> Có được thuê đất rừng phòng hộ làm khu du lịch sinh thái hay không?
Tại bài viết này, sẽ giải đáp cụ thể về "CHRO là gì? CHRO là viết tắt của từ gì?". Cụ thể gồm những nội dung dưới đây:
Để giải đáp CHRO là gì thì có thể hiểu CHRO là từ viết tắt của từ tiếng Anh Chief Human Resources Officer, có nghĩa tiếng Việt là Giám đốc Nhân sự Cấp cao. Đây là một vị trí điều hành cấp cao trong công ty, chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động và chiến lược liên quan đến nguồn nhân lực của công ty. CHRO chịu trách nhiệm quản lý các chiến lược liên quan đến nguồn nhân lực, phát triển nhân tài, văn hóa tổ chức, và đảm bảo rằng các chính sách nhân sự phù hợp với mục tiêu kinh doanh tổng thể của công ty. Giám đốc Nhân sự Cấp cao đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng một lực lượng lao động hiệu quả và tạo ra một môi trường làm việc tích cực, từ đó góp phần vào sự thành công của công ty.
Một số nhiệm vụ chính của CHRO - Giám đốc Nhân sự Cấp cao bao gồm:
- Xây dựng và thực hiện chiến lược nhân sự.
- Quản lý tuyển dụng và giữ chân nhân tài.
- Phát triển văn hóa doanh nghiệp.
- Quản lý hiệu suất và đào tạo nhân viên.
- Đảm bảo tuân thủ các quy định về lao động.
- Quản lý chế độ đãi ngộ và phúc lợi.
Theo đó, để thực hiện tốt công việc cũng như nhiệm vụ của một Giám đốc Nhân sự Cấp cao thì CHRO cần có một số kỹ năng cơ bản sau:
- Kỹ năng lãnh đạo mạnh mẽ.
- Khả năng giao tiếp xuất sắc.
- Kiến thức sâu rộng về luật lao động và các quy định liên quan.
- Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề.
Lưu ý, nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo
[TIỆN ÍCH] Tra cứu Công việc pháp lý trang PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP |
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Giải đáp: CHRO là gì và CHRO là từ viết tắt của từ gì (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, hướng dẫn chi tiết việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc (Tổng Giám đốc) của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại công việc pháp lý:
>> Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc (Tổng Giám đốc) công ty TNHH một thành viên
PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, hướng dẫn chi tiết việc Bầu/bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT, Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc (Giám đốc), Ban kiểm soát, Kiểm soát viên trong công ty cổ phần tại công việc pháp lý:
PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, hướng dẫn chi tiết việc Bầu/bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch HĐTV, Tổng giám đốc (Giám đốc), Ban kiểm soát, Kiểm soát viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên tại công việc pháp lý:
>> CPO là gì? CPO là viết tắt của từ gì?
>> CCO là gì? CCO có vai trò như thế nào đối với doanh nghiệp?
>> CFO là gì? Tiền lương của CFO công ty cổ phần được tính thế nào?
>> CMO là gì? CMO là viết tắt của từ gì?
>> Tổng hợp thông tin phòng đăng ký kinh doanh của tất các tỉnh, thành phố
Điều 4. Giải thích từ ngữ - Luật Doanh nghiệp 2020 Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: ... 24. Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty. ... Điều 13. Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp - Luật Doanh nghiệp 2020 1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm sau đây: a) Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp; b) Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về doanh nghiệp mà mình, người có liên quan của mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp theo quy định của Luật này. 2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này. |