Năm 2024, thủ tục cấp Giấy chứng nhận (GCN) thẩm định thiết kế xe cơ giới thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP được thực hiện như thế nào? – Hà My (Bến Tre).
>> Điểm mới về hạn chế cấp tín dụng với công ty con của TCTD từ 01/7/2024
>> Hỗ trợ nhà thầu khai thác tối đa công suất để đủ cát cho dự án cao tốc Cần Thơ - Cà Mau
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp năm 2024 (số hồ sơ thủ tục hành chính là 1.004994) được thực hiện theo quy định tại Mục 3 Phần II của Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 77/QĐ-BGTVT ngày 25/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Cụ thể như sau:
Cơ sở thiết kế hoặc cơ sở sản xuất đối với trường hợp đủ điều kiện tự thiết kế sản phẩm (sau đây gọi chung là cơ sở thiết kế) lập hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế theo quy định và nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực) |
Thủ tục cấp GCN thẩm định thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp 2024 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả thẩm định thiết kế.
- Thẩm định nội dung thiết kế được thực hiện trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ thành phần hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ thiết kế có kết quả thẩm định đạt yêu cầu (hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu), Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu.
+ Trường hợp hồ sơ thiết kế đầy đủ nhưng có các nội dung chưa đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc thông báo thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến lý do và nội dung chưa đạt yêu cầu để Cơ sở thiết kế hoàn thiện hồ sơ thiết kế. Cơ sở thiết kế có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ thiết kế và nộp lại trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày thông báo và gửi lại Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra, đánh giá lại hồ sơ thiết kế. Nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế; nếu hồ sơ thiết kế không đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và nêu rõ lý do.
+ Quá thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ sở thiết kế không hoàn thiện các nội dung chưa phù phù hợp của hồ sơ thiết kế, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ dừng việc thẩm định hồ sơ thiết kế và thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Để tiếp tục thực hiện việc thẩm định hồ sơ thiết kế, cơ sở thiết kế phải thực hiện nộp lại hồ sơ từ đầu.
- Cơ sở thiết kế nhận kết quả thẩm định thiết kế gồm:
+ Trường hợp nhận trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính: 01 Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế; bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và bản vẽ kỹ thuật (01 bản đối với trường hợp cơ sở thiết kế đồng thời là cơ sở sản xuất hoặc 02 bản đối với trường hợp cơ sở thiết kế khác cơ sở sản xuất) của hồ sơ thiết kế.
+ Trường hợp nhận qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: bản điện tử Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế; bản điện tử bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và bản vẽ kỹ thuật của hồ sơ thiết kế.
Nộp hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- 01 bản chính hoặc biểu mẫu điện tử văn bản đề nghị thẩm định thiết kế.
- 01 hồ sơ thiết kế:
+ Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản dạng điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
+ Bản vẽ kỹ thuật (Bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản dạng điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
+ Bản thông số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống liên quan tới nội dung tính toán thiết kế (Bản sao có xác thực của cơ sở thiết kế đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc bản sao điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
(Trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính: ngoài nộp 01 bộ hồ sơ thiết kế theo quy định thì nộp thêm 01 bộ tài liệu (Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới và Bản vẽ kỹ thuật) hoặc 02 bộ đối với trường hợp cơ sở thiết kế khác cơ sở sản xuất).
01 bộ.
- Thẩm định nội dung thiết kế được thực hiện trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định.
- Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu.
Tổ chức.
(i) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
(ii) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
(iii) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
(iv) Cơ quan phối hợp: Không có.
- Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế; Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và bản vẽ kỹ thuật.
- Thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến về việc không cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và nêu rõ lý do.
- Giá thẩm định thiết kế: được tính bằng 8% giá thiết kế do cơ sở thiết kế tự công bố và kê khai nhưng không thấp hơn 2.000.000 đồng/1 thiết kế; Trường hợp bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, mức giá thẩm định thiết kế là 1.000.000 đồng/1 thiết kế. Khi gộp thêm thiết kế của các sản phẩm cùng kiểu loại thì mức giá thẩm định thiết kế là tổng của các mức giá bổ sung.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng/01 giấy chứng nhận; các loại xe ô tô khác là 40.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật.
Không có.
Thông tư 30/2011/TT-BGTVT, Thông tư 54/2014/TT-BGTVT, Thông tư 16/2022/TT-BGTVT, Thông tư 49/2023/TT-BGTVT, Thông tư 239/2016/TT-BTC, Thông tư 199/2016/TT-BTC, Thông tư 36/2022/TT-BTC.