Theo pháp luật về bảo hiểm xã hội thì thành phần hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần trong năm 2024 được quy định như thế nào? Mong được giải đáp cụ thể! – Kim Thi (Bến Tre).
>> Quy định về giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản 2024
>> Thành phần hồ sơ hưởng lương hưu 2024 đối với người lao động
Thành phần hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần năm 2024 được quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Cụ thể được PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP giải đáp như sau:
Căn cứ theo Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định thành phần hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần cụ thể như sau:
(i) Sổ bảo hiểm xã hội.
(ii) Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.
(iii) Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
- Hộ chiếu do nước ngoài cấp.
- Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài.
- Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
(iv) Trích sao hồ sơ bệnh án trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 và điểm c khoản 1 Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
(v) Đối với người lao động quy định tại Điều 65 và khoản 5 Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì hồ sơ hưởng trợ cấp một lần được thực hiện theo quy định tại đoạn (ii) và đoạn (iii) Mục này.
Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn thi hành 2023
Thành phần hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
[Xem chi tiết nội dung tại đây].
Căn cứ theo Điều 97 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội như sau:
(i) Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu bao gồm:
- Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội.
- Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
(ii) Hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp hỏng hoặc mất bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của người lao động.
- Sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp bị hỏng.
(iii) Chính phủ quy định thủ tục, hồ sơ tham gia, cấp sổ bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Điều 99. Giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội – Luật Bảo hiểm xã hội 2014 1. Việc giải quyết đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu như sau: a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội; b) Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội. 2. Người lao động nộp hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội. 3. Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội trong thời hạn sau đây: a) 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc lần đầu; b) 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lần đầu; c) 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp cấp lại sổ bảo hiểm xã hội; trường hợp quá trình xác minh thời gian đóng bảo hiểm xã hội phức tạp thì không quá 45 ngày. Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; d) 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải cấp lại sổ bảo hiểm xã hội. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết trình tự, thủ tục tham gia và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Luật này. |