Tải về tờ khai bổ sung hồ sơ khai thuế 2025. Quy định về hồ sơ khai thuế và các trường hợp người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
>> Tải về mẫu Văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ mới nhất 2025
Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kèm mẫu tờ khai bổ sung hồ sơ khai thuế tại Mẫu số 01/KHBS Ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Tải về tờ khai bổ sung hồ sơ khai thuế:
![]() |
Tờ khai bổ sung hồ sơ khai thuế |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI BỔ SUNG
[01] Mẫu tờ khai:[1] ……
[02] Mã giao dịch điện tử:[2] ……
[03] Kỳ tính thuế: ……
[04] Bổ sung lần thứ:[3] ……
[05] Tên người nộp thuế:[4]...........................................................................................
[06] Mã số thuế:........................................................................................
[07] Tên đại lý thuế (nếu có):.....................................................................................
[08] Mã số thuế:........................................................................................
[09] Hợp đồng đại lý thuế: Số.............................................ngày..................................
A. Xác định tăng/giảm số thuế phải nộp và tiền chậm nộp, tăng/giảm số thuế được khấu trừ, tăng/giảm số thuế đề nghị hoàn:
I. Xác định tăng/giảm số thuế phải nộp và tiền chậm nộp:
1. Số thuế phải nộp trên tờ khai điều chỉnh tăng/giảm:
Đơn vị tiền: ……
STT |
Tên Tiểu mục |
Tăng/giảm số thuế phải nộp (tăng ghi (+), giảm ghi (-)) |
(1) |
(2) |
(3) |
|
...... |
|
|
Tổng cộng: |
[10] |
2. Số thuế phải nộp trên Phụ lục phân bổ điều chỉnh tăng/giảm:
Đơn vị tiền: ……
STT |
Tên[5].......... |
Mã số thuế/mã số địa điểm kinh doanh (nếu có) |
Địa bàn hoạt động sản suất, kinh doanh |
Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ |
Số tiền thuế phải nộp điều chỉnh tăng/ giảm[6] |
|
Huyện |
Tỉnh |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
2 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
[11] |
3. Xác định số tiền chậm nộp điều chỉnh tăng/giảm (tăng ghi (+), giảm ghi (-)):
a) Số ngày chậm nộp tính đến ngày…./…./….: ………………..
b) Số tiền chậm nộp tăng/giảm: ……………............................
II. Số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm:
Đơn vị tiền: ……
STT |
Tên Tiểu mục |
Tăng/giảm số thuế khấu trừ (tăng ghi (+), giảm ghi (-)) |
(1) |
(2) |
(3) |
|
...... |
|
|
Tổng cộng: |
[12] |
III. Số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm:
Đơn vị tiền: ……
STT |
Tên Tiểu mục |
Tăng/giảm số thuế đề nghị hoàn (tăng ghi (+), giảm ghi (-)) |
(1) |
(2) |
(3) |
|
...... |
|
|
Tổng cộng: |
[13] |
B. Số thuế thu hồi hoàn và tiền chậm nộp (nếu có):
I. Số thuế thu hồi hoàn:
1. Số tiền thu hồi hoàn:…………………….. Đồng Việt Nam.
2. Quyết định hoàn thuế: Số … ngày … cơ quan thuế ban hành quyết định ….
3. Lệnh hoàn thuế: Số … ngày ….
II. Tiền chậm nộp:
1. Số ngày nhận được tiền hoàn thuế: ………………………
2. Số tiền chậm nộp:[10] …………………….
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:.............................. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
..., ngày....... tháng....... năm....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
[1] Điền ký hiệu biểu mẫu của tờ khai người nộp thuế khai bổ sung.
[2] Điền mã giao dịch điện tử của tờ khai lần đầu có sai, sót cần bổ sung, điều chỉnh.
[3] Điền số thứ tự lần người nộp thuế khai bổ sung so với tờ khai lần đầu đã được cơ quan thuế thông báo chấp nhận.
[4] Ghi đầy đủ họ và tên người nộp thuế.
[5] Ghi tên đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh/tên mặt hàng/tỉnh nơi không có đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh/đơn vị tiêu thụ/cơ sở khai thác.
[6] Tăng ghi (+), giảm ghi (-).
[7] Thông tin <…> chỉ là ví dụ.
[8] Thông tin <…> chỉ là ví dụ.
[9] Thông tin <…> chỉ là ví dụ.
[10] Số tiền chậm nộp = số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN x số ngày nhận được tiền hoàn thuế x mức chậm nộp.
Tải về tờ khai bổ sung hồ sơ khai thuế 2025 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ khai thuế như sau:
Điều 7. Hồ sơ khai thuế - Nghị định 126/2020/NĐ-CP
1. Hồ sơ khai thuế là tờ khai thuế và các chứng từ, tài liệu liên quan làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế với ngân sách nhà nước do người nộp thuế lập và gửi đến cơ quan quản lý thuế bằng phương thức điện tử hoặc giấy. Người nộp thuế phải khai tờ khai thuế, bảng kê, phụ lục (nếu có) theo đúng mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế, bảng kê, phụ lục; nộp đầy đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế. Đối với một số loại giấy tờ trong hồ sơ khai thuế mà Bộ Tài chính không ban hành mẫu nhưng pháp luật có liên quan có quy định mẫu thì thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Theo đó, hồ sơ khai thuế là tờ khai thuế và các chứng từ, tài liệu liên quan làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế do người nộp thuế lập, có thể gửi đến cơ quan quản lý thuế bằng phương thức điện tử hoặc giấy.
Căn cứ tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP) quy định người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:
(i) Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.
(ii) Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế 2019 (trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản).
(iii) Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.
(iv) Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
(v) Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế (trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019).
(vi) Người khai thuế TNCN là tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế TNCN theo tháng, quý mà trong tháng quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế TNCN của đối tượng nhận thu nhập.
Trên đây là nội dung các trường hợp người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.