Từ ngày 15/02/2024, các mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư được quy định thế nào? Cần lưu ý những gì khi sử dụng các mẫu văn bản này? – Thanh Phương (Đồng Nai).
>> Hướng dẫn cách đăng nhập Vietcombank năm 2024
>> Điểm mới về trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
Ngày 31/12/2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa ban hành Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư (có hiệu lực từ ngày 15/02/2024). Cụ thể như sau:
Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT quy định sửa đổi các mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam được quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT sau đây:
* Mẫu văn bản áp dụng đối với nhà đầu tư:
(i) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (điểm a khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư, khoản 1 Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP): Mẫu A.I.1;
(ii) Đề xuất dự án đầu tư (Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập) (điểm b khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư): Mẫu A.I.2;
(iii) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (các khoản 2 và 4 Điều 35 Nghị định 31/2021/NĐ-CP): Mẫu A.I.6;
(iv) Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư): Mẫu A.I.7;
(v) Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (Điều 49 Luật Đầu tư): Mẫu A.I.8;
(vi) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế) (Điều 51 Nghị định 31/2021/NĐ-CP): Mẫu A.I.11.đ;
(vii) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp điều chỉnh khác): Mẫu A.I.11.h;
(viii) Văn bản thông báo của nhà đầu tư về việc ngừng hoạt động dự án đầu tư (khoản 1 Điều 47 Luật Đầu tư): Mẫu A.I.13;
(ix) Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư (các điểm a, b và c khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư): Mẫu A.I.15.
* Mẫu văn bản áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
(i) Văn bản thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án đầu tư (Điều 43 Luật Đầu tư): Mẫu A.II.11;
(ii) Thông báo ngừng hoạt động của dự án đầu tư (do nhà đầu tư đề xuất): Mẫu A.II.14;
(iii) Thông báo chấm dứt toàn bộ hoạt động của dự án đầu tư trên cơ sở đề nghị của Nhà đầu tư: Mẫu A.II.17.a.
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực) |
Sửa đổi một số mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư từ 15/02/2024 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Phụ lục B ban hành kèm theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT quy định sửa đổi các mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài được quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT sau đây:
* Mẫu văn bản áp dụng đối với nhà đầu tư
(i) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài (áp dụng cho tất cả hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài) (Điều 57, Điều 58, Điều 61 Luật Đầu tư và Điều 75, Điều 78 Nghị định 31/2021/NĐ-CP): Mẫu B.I.1;
(ii) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (áp dụng cho tất cả hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài) (khoản 1, Điều 63 Luật Đầu tư và Điều 77, Điều 79 Nghị định 31/2021/NĐ-CP): Mẫu B.I.3;
(iii) Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài (áp dụng cho tất cả hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài) (điểm c khoản 3 Điều 63 Luật Đầu tư): Mẫu B.I.5;
(iv) Quyết định đầu tư ra nước ngoài (áp dụng đối với nhà đầu tư là tổ chức/doanh nghiệp đăng ký đầu tư ra nước ngoài) (khoản 4 Điều 60 Luật Đầu tư và Điều 78 Nghị định 31/2021/NĐ-CP): Mẫu B.I.9;
(v) Thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài (điểm a khoản 3 Điều 73 Luật Đầu tư): Mẫu B.I.11;
(vi) Thông báo kéo dài thời hạn chuyển lợi nhuận của dự án đầu tư ra nước ngoài về Việt Nam (khoản 2 Điều 68 Luật Đầu tư): Mẫu B.I.12;
(vii) Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (khoản 2 Điều 64 Luật Đầu tư và Điều 87 Nghị định 31/2021/NĐ-CP): Mẫu B.I.14;
(viii) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Điều 81 Nghị định 31/2021/NĐ-CP): Mẫu B.I.15;
(ix) Văn bản đề nghị hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Điều 81 Nghị định 31/2021/NĐ-CP): Mẫu B.I.16.
* Mẫu báo cáo định kỳ của các Bộ, ngành liên quan và nhà đầu tư
(i) Báo cáo định kỳ hàng quý tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài (điểm b khoản 3 Điều 73 của Luật Đầu tư và khoản 2 Điều 83 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP): Mẫu B.III.1;
(ii) Báo cáo định kỳ năm tình hình hoạt động dự án đầu tư tại nước ngoài (điểm b khoản 3 Điều 73 Luật Đầu tư và khoản 2 Điều 83 Nghị định 31/2021/NĐ-CP): Mẫu B.III.2;
(iii) Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài cho năm tài chính (điểm c khoản 3 Điều 73 Luật Đầu tư): Mẫu B.III.3.
Phụ lục C ban hành kèm theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT quy định sửa đổi các mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động xúc tiến đầu tư được quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT sau đây:
(i) Báo cáo kết quả thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư của Bộ/ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (khoản 1, Điều 103 Nghị định 31/2021/NĐ-CP): Mẫu C.IV.2;
(ii) Báo cáo tình hình thực hiện các cam kết/thỏa thuận/chủ trương đầu tư của Bộ/ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (khoản 1, Điều 103 Nghị định 31/2021/NĐ-CP): Mẫu C.IV.4.
Căn cứ khoản 4 Điều 1 Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT, khi sử dụng các mẫu văn bản, báo cáo sửa đổi liên quan đến họa động đầu tư nêu tại Mục 1 cần lưu ý:
Tại các Biểu mẫu: A.I.1, A.I.5, A.I.6, A.I.7, A.I.8, A.I.9, A.I.10, A.I.11a, A.I.11b, A.I.11c, A.I.11d, A.I.11đ, A.I.11e, A.I.11g, A.I.11h, A.I.13, A.I.14 và A.I.21: Đối với nhà đầu tư cá nhân và người đại diện theo pháp luật là công dân có quốc tịch Việt Nam hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng lựa chọn sử dụng quốc tịch Việt Nam thì chỉ khai các thông tin: họ và tên, mã định danh cá nhân, địa chỉ liên hệ, điện thoại, email. Đối với các nhà đầu tư cá nhân và người đại diện theo pháp luật là công dân có quốc tịch nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài nhưng lựa chọn sử dụng quốc tịch nước ngoài thì khai các thông tin như hiện hành.