* Khác nhau về thời hạn của Hợp đồng lao động
* Khác nhau khi đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động
* Khác nhau khi tham gia các loại bảo hiểm
>> Thay đổi nơi làm việc có cần xin lại giấy phép lao động không?
>> 04 điều doanh nghiệp phải biết về báo tăng/giảm lao động
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động
Căn cứ theo Điều 20 Bộ Luật lao động 2019 quy định, hợp đồng lao động (gọi tắt là "HĐLĐ") được chia thành 02 loại và thời hạn sẽ là:
THỜI HẠN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG |
|
HĐLĐ không xác định thời hạn |
HĐLĐ xác định thời hạn |
Không xác định thời hạn |
Không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng. |
Khi hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:
Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Có thể hiểu theo sự mô tả dưới đây:
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
Trường hợp |
HĐLĐ xác định thời hạn |
HĐLĐ không xác định thời hạn |
- Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này; - Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này - Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động; - Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc; - Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật lao động; - Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại của Bộ luật lao động, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; - Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định. |
Không cần báo trước
|
Đối với người sử dụng lao động:
Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:
Tuy nhiên, tùy theo từng loại hợp đồng mà khi NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ cần lưu ý về thời hạn báo trước, cụ thể:
LOẠI HỢP ĐỒNG |
THỜI HẠN BÁO TRƯỚC |
HĐLĐ không xác định thời hạn |
Báo trước ít nhất 45 ngày |
HĐLĐ xác định thời hạn (có thời hạn từ 12 đến 36 tháng) |
Báo trước ít nhất 30 ngày |
HĐLĐ xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng hoặc người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị với thời gian tối thiểu vẫn chưa hồi phục theo điểm b khoản 1 Điều 36 BLLĐ 2019 |
Báo trước ít nhất 03 ngày làm việc |
Theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì đối với từng loại hợp đồng sẽ được hưởng những chế độ bảo hiểm xã hội khác nhau, chẳng hạn:
STT |
Loại Bảo hiểm |
NLĐ làm việc cho doanh nghiệp theo HĐLĐ |
||||
HĐLĐ không xác định thời hạn |
HĐLĐ xác định thời hạn |
HĐLĐ theo một công việc nhất định có thời hạn |
||||
Dưới 01 tháng |
Từ đủ 01 tháng đến 03 tháng |
Từ đủ 03 tháng trở lên |
||||
1 |
Bảo hiểm xã hội |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
2 |
Bảo hiểm tai nạn, bệnh nghề nghiệp |
Có |
Có |
Không |
Có |
Có |
3 |
Bảo hiểm y tế |
Có |
Có |
Không |
Không |
Có |
4 |
Bảo hiểm thất nghiệp |
Có |
Có |
Không |
không |
Có |