Theo Thông tư 59/2023/TT-BTC, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế từ 16/10/2023 là bao nhiêu? - Thanh Ngân (Bắc Ninh).
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 06/09/2023
>> Tên tiếng Anh của cơ quan nhà nước: Doanh nghiệp cần biết
Ngày 30/08/2023, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 59/2023/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 16/10/2023.
Theo đó, căn Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế (ban hành kèm theo Thông tư 59/2023/TT-BTC), mức thu phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế từ 16/10/2023 được quy định như sau:
Mức phí thẩm định cấp tiếp nhận, nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tế được quy định như sau:
- Thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế: 3,5 triệu đồng/hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế:
+ Thẩm định cấp mới: 11 triệu đồng/hồ sơ.
+ Thẩm định thay đổi tên thương mại: 5 triệu đồng/hồ sơ.
+ Thẩm định gia hạn: 4 triệu đồng/hồ sơ.
+ Thẩm định đăng ký lưu hành bổ sung đối với các trường hợp: Thay đổi tên, địa chỉ đơn vị sản xuất, đơn vị đăng ký; thay đổi quyền sở hữu giấy chứng nhận đăng ký lưu hành; cấp lại giấy chứng nhận đăng ký lưu hành; thay đổi địa điểm sản xuất, cơ sở sản xuất và thay đổi về tác dụng, chỉ tiêu chất lượng hoặc phương pháp sử dụng: 2,5 triệu đồng/lần.
- Thẩm định xác nhận nội dung quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế: 600 nghìn đồng/hồ sơ.
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế: 2 triệu đồng/lần.
- Thẩm định cấp phép nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế: 2 triệu đồng/hồ sơ.
- Công bố đủ điều kiện sản xuất, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn: 300 nghìn đồng/hồ sơ.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Quy định mới về mức thu phí trong lĩnh vực y tế theo Thông tư 59/2023/TT-BTC (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế được quy định như sau:
- Thẩm định công bố tiêu chuẩn áp dụng trang thiết bị y tế:
+ Loại A: 1 triệu đồng/hồ sơ.
+ Loại B: 3 triệu đồng/hồ sơ.
- Thẩm định cấp mới số lưu hành trang thiết bị y tế loại C, D: 6 triệu đồng/hồ sơ.
- Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế: 2 triệu đồng/hồ sơ.
- Thẩm định cấp giấy phép xuất khẩu trang thiết bị y tế:1 triệu đồng/hồ sơ.
Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế được quy định như sau:
(i) Thẩm định cấp, cấp lại giấy phép hoạt động do bị thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009; khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi địa điểm với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi quy mô khoa phòng, giường bệnh, cơ cấu tổ chức:
(1) Bệnh viện: 10,5 triệu đồng/lần.
(2) Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh; bệnh xá theo quy định pháp luật khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình (hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo nguyên lý y học gia đình): 5,7 triệu đồng/lần.
(3) Phòng chẩn trị y học cổ truyền: 3,1 triệu đồng/lần.
(4) Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền: 3,1 triệu đồng/lần.
(5) Trạm y tế cấp xã, trạm xá và tương đương: 3,1 triệu đồng/lần.
(6) Phòng khám chuyên khoa theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế (trừ Phòng chẩn trị y học cổ truyền và Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền quy định tại trường hợp (3) và (4) đoạn (i) Mục này): 4,3 triệu đồng/lần.
(7) Cơ sở dịch vụ y tế theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP: 4,3 triệu đồng/lần.
(8) Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác: 4,3 triệu đồng/lần.
(ii) Thẩm định cấp phép cơ sở đủ điều kiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính: 10,5 triệu đồng/lần.
(iii) Thẩm định cấp giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009; cấp lại giấy phép hoạt động khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 1,5 triệu đồng/lần.
(iv) Thẩm định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn, bổ sung danh mục chuyên môn kỹ thuật:
- Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại trường hợp (1), (2), (6), (7) và (8) đoạn (ii) Mục này: 4,3 triệu đồng/lần.
- Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại trường hợp (3), (4) và (5) đoạn (ii) Mục này: 3,1 triệu đồng/lần.
(v) Thẩm định cấp; cấp lại; cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
- Thẩm định cấp; cấp lại; cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người bị thu hồi theo quy định tại điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009: 430 nghìn đồng/lần.
- Thẩm định cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp bị mất, hư hỏng và thu hồi theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009: 150 nghìn đồng/lần.
(vi) Thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh: 1 triệu đồng/lần.
(vii) Thẩm định cấp giấy chứng nhận lương y: 2,5 triệu đồng/lần.
(viii) Thẩm định cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền: 2,5 triệu đồng/lần.
(ix) Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế (bao gồm điều kiện sản xuất, mua bán, tư vấn, kiểm định trang thiết bị y tế): 3 triệu đồng/hồ sơ.
(x) Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm an toàn sinh học (áp dụng đối với phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp III, cấp IV): 9 triệu đồng/lần.