|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 59/2023/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí lĩnh vực y tế
Số hiệu:
|
59/2023/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Cao Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
30/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Mức phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế áp dụng từ ngày 16/10/2023
Ngày 30/8/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 59/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu phí lĩnh vực y tế, trong đó quy định phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế.Mức phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế áp dụng từ ngày 16/10/2023
- Phí thẩm định công bố tiêu chuẩn áp dụng trang thiết bị y tế như sau:
+ Loại A: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Loại B: 3.000.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định cấp mới số lưu hành trang thiết bị y tế loại C, D: 6.000.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định cấp giấy phép xuất khẩu trang thiết bị y tế: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
Mức phí thẩm định cấp tiếp nhận, nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tế áp dụng từ ngày 16/10/2023
- Phí thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế là 3.500.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế như sau:
+ Thẩm định cấp mới: 11.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Thẩm định thay đổi tên thương mại: 5.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Thẩm định gia hạn: 4.000.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định đăng ký lưu hành bổ sung là 2.500.000 đồng/lần đối với các trường hợp:
+ Thay đổi tên, địa chỉ đơn vị sản xuất, đơn vị đăng ký;
+ Thay đổi quyền sở hữu giấy chứng nhận đăng ký lưu hành; cấp lại giấy chứng nhận đăng ký lưu hành;
+ Thay đổi địa điểm sản xuất, cơ sở sản xuất và thay đổi về tác dụng, chỉ tiêu chất lượng hoặc phương pháp sử dụng.
- Phí thẩm định xác nhận nội dung quảng cáo hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế: 600.000 đồng/hồ sơ.
- Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế: 2.000.000 đồng/lần.
- Phí thẩm định cấp phép nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
- Phí công bố đủ điều kiện sản xuất, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn: 300.000 đồng/hồ sơ.
Thông tư 59/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 16/10/2023 và thay thế Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016, Thông tư 11/2020/TT-BTC ngày 20/2/2020.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
59/2023/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG LĨNH VỰC
Y TẾ
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế; Nghị định số 07/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực
y tế.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế gồm:
a) Phí
thẩm định cấp tiếp nhận, nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tế;
b)
Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế;
c) Phí
thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế.
2. Thông tư này áp dụng đối với
người nộp phí, tổ chức thu phí và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
Điều 2. Người
nộp phí
Người nộp
phí trong lĩnh vực y tế là tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước thực
hiện các công việc thẩm định quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức
thu phí
Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc
các đơn vị thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao thực hiện các công việc thu phí quy định tại
khoản 1 Điều 1 Thông tư này và Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thực hiện các công việc thu phí quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông
tư này là tổ chức thu phí.
Điều 4. Mức
thu phí
Mức thu phí trong lĩnh vực y tế thực
hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 5. Kê khai
và nộp phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp
phí theo mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư này cho tổ chức thu phí theo hình
thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời
hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ
Tài chính.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng
tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.
Điều 6. Quản lý
và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí là Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an hoặc các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được để lại 80% số
tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ
phí. Nộp 20% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành.
2. Đối với tổ chức thu phí là Bộ Y tế
hoặc các đơn vị thuộc Bộ Y tế và Sở Y tế:
a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện
công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu
theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thu phí là cơ
quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP thì được để lại 80%
số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại
Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP. Nộp 20%
số tiền phí thu được vào ngân sách nhà
nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 16 tháng 10 năm 2023 và thay thế Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực y tế và Thông tư số 11/2020/TT-BTC
ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập
tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số
điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6
năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các
văn bản liên quan nêu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc;
- Ủy ban tài chính, ngân sách;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Sở Tài chính, KBNN, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST ( b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 59/2023/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(1.000 đồng)
|
I
|
Phí thẩm định cấp tiếp nhận,
nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn trong gia dụng và y tế
|
|
|
1
|
Thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm
hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
|
Hồ
sơ
|
3.500
|
2
|
Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia
dụng và y tế
|
|
|
a
|
Thẩm định cấp mới
|
Hồ
sơ
|
11.000
|
b
|
Thẩm định thay đổi tên thương mại
|
Hồ
sơ
|
5.000
|
c
|
Thẩm định gia hạn
|
Hồ
sơ
|
4.000
|
d
|
Thẩm định đăng ký lưu hành bổ sung
đối với các trường hợp: Thay đổi tên, địa chỉ đơn vị sản xuất, đơn vị đăng
ký; thay đổi quyền sở hữu giấy chứng nhận đăng ký lưu hành; cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký lưu hành; thay đổi địa điểm sản xuất, cơ sở sản xuất và thay đổi
về tác dụng, chỉ tiêu chất lượng hoặc phương pháp sử dụng
|
Lần
|
2.500
|
3
|
Thẩm định xác nhận nội dung quảng
cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
|
Hồ
sơ
|
600
|
4
|
Thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu
hành tự do đối với hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong
gia dụng và y tế
|
Lần
|
2.000
|
5
|
Thẩm định cấp phép nhập khẩu chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
|
Hồ
sơ
|
2.000
|
6
|
Công bố đủ điều kiện sản xuất, khảo nghiệm, kiểm
nghiệm, cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn
|
Hồ
sơ
|
300
|
II
|
Phí thẩm định
cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế
|
|
|
1
|
Thẩm định công bố tiêu chuẩn áp dụng trang thiết bị y tế
|
|
|
|
Loại A
|
Hồ sơ
|
1.000
|
|
Loại B
|
Hồ sơ
|
3.000
|
2
|
Thẩm định cấp mới số lưu hành trang thiết
bị y tế loại C, D.
|
Hồ sơ
|
6.000
|
3
|
Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế
|
Hồ sơ
|
2.000
|
4
|
Thẩm định cấp giấy phép xuất khẩu trang thiết bị y tế
|
Hồ sơ
|
1.000
|
III
|
Phí thẩm định hoạt động, tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế
|
|
|
1
|
Thẩm định cấp, cấp lại giấy phép hoạt
động do bị thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Khám bệnh,
chữa bệnh; khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi địa điểm với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi quy mô khoa
phòng, giường bệnh, cơ cấu tổ chức:
|
Lần
|
|
a
|
Bệnh viện
|
|
10.500
|
b
|
Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh; bệnh
xá theo quy định pháp luật khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình (hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
theo nguyên lý y học gia đình)
|
|
5.700
|
c
|
- Phòng chẩn trị y học cổ truyền.
- Phòng khám chuyên khoa y học cổ
truyền.
- Trạm y tế cấp xã, trạm xá và
tương đương.
|
|
3.100
|
d
|
- Phòng khám chuyên khoa theo quy định
tại khoản 3 Điều 11 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
(trừ Phòng chẩn trị y học cổ truyền và Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền
quy định tại điểm c Mục 1 Phần III Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông
tư này).
- Cơ sở dịch vụ y tế theo quy định
tại khoản 3 Điều 11 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP.
- Các hình thức tổ chức khám bệnh,
chữa bệnh khác.
|
|
4.300
|
2
|
Thẩm định cấp phép cơ sở đủ điều kiện
can thiệp y tế để xác định lại giới tính
|
Lần
|
10.500
|
3
|
Thẩm định cấp giấy phép hoạt động do
bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi quy định tại điểm a khoản
1 Điều 48 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; cấp lại giấy phép hoạt động khi thay
đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên
môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Lần
|
1.500
|
4
|
Thẩm định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
khi thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn, bổ sung danh mục chuyên môn kỹ thuật:
|
Lần
|
|
a
|
Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
quy định tại điểm a, điểm b, điểm d Mục 1 Phần III Biểu mức thu phí trong
lĩnh vực y tế
|
|
4.300
|
b
|
Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
quy định tại điểm c Mục 1 Phần III Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế
|
|
3.100
|
5
|
Thẩm định cấp; cấp lại; cấp điều chỉnh
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh đối với người bị thu hồi theo quy định tại điểm c, điểm
d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh
|
Lần
|
430
|
Thẩm định cấp lại chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp bị mất, hư hỏng và thu hồi theo quy định
tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh
|
Lần
|
150
|
6
|
Thẩm định nội dung kịch bản phim,
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu
trong quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
|
Lần
|
1.000
|
7
|
Thẩm định cấp giấy chứng nhận lương
y
|
Lần
|
2.500
|
8
|
Thẩm định cấp giấy chứng nhận bài
thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền
|
Lần
|
2.500
|
9
|
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực
trang thiết bị y tế (bao gồm điều kiện sản xuất, mua
bán, tư vấn, kiểm định trang thiết bị y tế)
|
Hồ sơ
|
3.000
|
10
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận
phòng xét nghiệm an toàn sinh học (áp dụng đối với phòng xét nghiệm an toàn
sinh học cấp III, cấp IV)
|
Lần
|
9.000
|
Thông tư 59/2023/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF
FINANCE OF VIETNAM
--------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
|
No.:
59/2023/TT-BTC
|
Hanoi, August 30,
2023
|
CIRCULAR
PRESCRIBING
FEES IN MEDICAL SECTOR, AND COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF Pursuant to the Law on Fees and Charges
dated November 25, 2015; Pursuant to the Law on State
Budget dated June 25, 2015; Pursuant to the Law on Tax Administration
dated June 13, 2019; Pursuant to the Law on Medical Examination and
Treatment dated November 23, 2009; Pursuant to the Government's Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating the Law on Fees and Charges;
Pursuant to the Government's Decree No.
126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on elaboration of the Law on Tax
Administration; the Government's Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30,
2022 providing amendments to the Decree No. 126/2020/ND-CP; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Pursuant to the Government’s Decree No.
155/2018/ND-CP dated November 12, 2018 providing amendments to regulations on
investment and business conditions under the jurisdiction of the Ministry of
Health of Vietnam; Pursuant to the Government’s Decree No.
14/2023/ND-CP dated April 20, 2023 defining functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam; At the request of the Director of the Tax Policy
Department; The Minister of Finance of Vietnam promulgates
this Circular prescribing fees in medical sector, and the collection, transfer and
management thereof. Article 1. Scope and regulated
entities 1. This Circular introduces regulations on fees in
medical sector, and the collection, transfer, management and use thereof. Such
fees in medical sector include: a) Fees for processing of applications for
licenses/certificates for receipt/import/export of insecticidal and germicidal preparations for household and medical use; b) Fees for processing of applications for
registration, import/export license or declaration of applied standards for medical
devices; c) Fees for appraisal of fulfillment of eligibility
requirements for practicing and doing business in medical sector. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 2. Payers
Payers are
organizations or individuals that receive processing/appraisal services from
regulatory authorities in respect of the matters specified in Clause 1 Article
1 of this Circular. Article 3. Collectors Collectors include the Ministry of Health of
Vietnam, the Ministry of National Defence of Vietnam, the Ministry of Public
Security of Vietnam or their affiliated units that are tasked with collecting
the fees prescribed in Clause 1 Article 1 hereof and Provincial Departments of
Health in charge of collecting the fees prescribed in Clause 1 Article 1
hereof. Article 4. Fees Fees in medical sector are prescribed in the Fee
Schedule enclosed herewith. Article 5. Declaration and transfer
of collected fees 1. Fees shall be paid at the fee rates specified in
Article 4 of this Circular according to the forms prescribed in the Circular
No. 74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022 of the Minister of Finance of
Vietnam prescribing forms and time limits for collection, transfer and
declaration of fees and charges within the jurisdiction of the Ministry of
Finance of Vietnam. 2. Each collector shall transfer total amount of
fees collected in the previous month to its dedicated account opened at the
State Treasury by the 05th of each month. Collectors shall declare,
collect, transfer and make statements of fees in accordance with the provisions
of the Circular No. 74/2022/TT-BTC. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1. The collector that is the Ministry of National
Defence of Vietnam, the Ministry of Public Security of Vietnam or their
affiliated unit, may retain 80% of total amount of collected fees to cover the
expenses prescribed in Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP
dated August 23, 2016. The remaining amount (20%) shall be transferred to state
budget according to chapters and sub-items of the applicable State Budget
Index. 2. For collectors that are the Ministry of Health
of Vietnam or their affiliated units and Provincial Departments of Health: a) Each collector must pay total amount of
collected fees to state budget. Funding for covering costs of performing tasks
and collecting fees shall be derived from state budget and included in the
collector’s cost estimate in accordance with policies and limits on state
budget expenditures. b) In case the collector is a regulatory authority
that is provided with a pre-determined funding for covering its operating
expenses from collected fees in accordance with the provisions of Clause 1
Article 4 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP, it may retain 80% of
total amount of collected fees for covering the expenses prescribed in Article
5 of the Decree No. 120/2016/ND-CP. The remaining amount (20%) shall be
transferred to state budget according to chapters and sub-items of the
applicable State Budget Index. Article 7. Implementation
1. This Circular comes into force from October 16,
2023 and supersedes the Circular No. 278/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of
the Minister of Finance of Vietnam and the Circular No. 11/2020/TT-BTC dated
February 20, 2020 of the Minister of Finance of Vietnam. 2. Other contents concerning the collection,
transfer, management and use of fees, fee receipts, and disclosure of fee
collection regimes which are not mentioned in this Circular shall comply with
the provisions of the Law on Fees and Charges, the Law on Tax Administration,
the Decree No. 120/2016/ND-CP, the Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19,
2020, the Government’s Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022, the
Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020, the Government’s
Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020, the Circular No.
78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance, and the
Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020. 3. If any documents referred to in this Circular
are amended, supplemented or superseded, the new ones shall apply. 4. Difficulties that arise during the
implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of
Finance of Vietnam for consideration./. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Cao Anh Tuan SCHEDULE
OF FEES IN MEDICAL SECTOR (Enclosed with the
Circular No. 59/2023/TT-BTC dated August 30, 2023 of the Minister of Finance of
Vietnam) No. Description Unit Fee ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. I Fees for processing of applications for
licenses/certificates for receipt/import/export of insecticidal and
germicidal preparations for household and medical use 1 Processing of applications for license to test insecticidal and germicidal chemicals/preparations
for household and medical use Application 3.500 2 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. a Applications for new certificates Application 11.000 b Applications for change of trade name Application ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. c Applications for certificate extension Application 4.000 d Processing of applications for additional
registration in the following cases: change of name or address of
manufacturer/ applicant; change of registration certificate holder;
re-issuance of registration certificate; changes in manufacturing
location/factory; and changes in uses, quality criteria or direction for use Application 2.500 3 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Application 600 4 Processing of applications for certificates of
free sale of insecticidal and germicidal chemicals/preparations for household
and medical use Application 2.000 5 Processing of applications for license to import
insecticidal and germicidal preparations for household and medical use Application ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 6 Processing of applications for declaration of
eligibility for manufacturing/testing of insecticidal and germicidal
chemicals/preparations for household and medical use, or provision of
insecticidal and germicidal services Application 300 II Fees for processing of applications for
registration, import/export license or declaration of applied standards for
medical devices 1 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Of class A Application 1.000 Of class B Application ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2 Processing of applications for new registration
numbers for class-C or class-D medical devices. Application 6.000 3 Processing of applications for license to import
medical devices Application 2.000 4 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Application 1.000 III Fees for appraisal of fulfillment of eligibility
requirements for practicing and doing business in medical sector 1 Processing of applications, submitted by the
following health facilities, for issuance or re-issuance of operating
licenses after revocation due to the reasons stated in Clause 1 Article 48 of
the Law on Medical Examination and Treatment; or upon change to organization
form or split-up, split-off, consolidation or merger; and for issuance of
operating licenses upon relocation or upon change to number of
departments/patient beds or organizational structure: Application ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. a Hospitals 10.500 b Polyclinics, maternity wards; infirmaries defined
in the Law on Medical Examination and Treatment; and family medicine facilities
(or health facilities operated in the principle of family medicine) 5.700 c ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. - Specialized traditional medicine clinics. - Communal-level health stations, infirmaries and
equivalent. 3.100 d - Specialized clinics listed in Clause 3 Article
11 of the Government’s Decree No. 155/2018/ND-CP dated November 12, 2018
(excluding traditional medicine diagnosis and treatment clinics and
specialized traditional medicine clinics stated in Point c Section 1 Part III
of the fee schedule enclosed herewith). - Medical service providers listed in Clause 3
Article 11 of the Government’s Decree No. 155/2018/ND-CP. - Health facilities of other types. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2 Processing of applications for certificates of
eligibility to perform medical intervention procedures for sex reassignment Application 10.500 3 Processing of applications for operating licenses
in case of loss, damage or revocation prescribed in Point a Clause 1 Article 48
of the Law on Medical Examination and Treatment; re-issuance of operating
licenses upon change of health facility’s name or replacement of person in
charge of professional aspects of health facility Application 1.500 4 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Time a Health facilities mentioned in Points a, b, d
Section 1 Part III of the fee schedule 4.300 b Health facilities mentioned in Point c Section 1
Part III of the fee schedule ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 5 Processing of applications for issuance,
re-issuance or modification of medical practice certificates; re-issuance of
medical practice certificates after revocation due to the reasons stated in
Points c, d, dd, e, g Clause 1 Article 29 of the Law on Medical Examination
and Treatment Application 430 Processing of applications for issuance of
medical practice certificates in cases of loss, damage or revocation stated in
Points a, b Clause 1 Article 29 of the Law on Medical Examination and
Treatment Application 150 6 Appraisal of contents of program and movie
scripts contained in tapes, disks, software and other storage materials, and
documents used for medical service advertising ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1.000 7 Processing of applications for certificates of
traditional medicine practitioners Application 2.500 8 Processing of applications for certificates of
family remedies/medicines Application 2.500 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Appraisal of fulfillment of business conditions
in medical device sector (including medical device manufacturing, trading,
consulting and inspection services) Application 3.000 10 Processing of applications for certificates of biosafety
laboratory (including biosafety level-3 and level-4 laboratories) Application 9.000
Thông tư 59/2023/TT-BTC ngày 30/08/2023 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
12.300
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|