Vốn điều lệ của công ty cổ phần được thể hiện dưới dạng cổ phần. Người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông, cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Tùy theo loại cổ phần họ sở hữu mà có thể có tên gọi khác nhau. Thông qua bài viết này, PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP sẽ tìm hiểu về các loại cổ phần.
>> Một số thuật ngữ pháp lý về cơ sở lưu trú du lịch
>> Những điều cần biết về Cổ phần
Cổ phần phổ thông |
Cổ phần ưu đãi |
|||
Cổ phần ưu đãi biểu quyết |
Cổ phần ưu đãi cổ tức |
Cổ phần ưu đãi hoàn lại |
||
Khái niệm |
Cổ phần phổ thông là cổ phần bắt buộc phải có của công ty cổ phần |
Là cổ phần phổ thông có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác; số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định |
Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi rõ trong cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức. |
Là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại và Điều lệ công ty. |
Đặc điểm |
- Không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi - Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết |
- Có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông - Có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông |
- Có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông - Cổ đông sở hữu không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 148 của Luật Doanh nghiệp 2020. |
- Có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông - Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền như cổ đông phổ thông - Không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 của Luật Doanh nghiệp 2020 |
Người sở hữu |
Cổ đông phổ thông |
Tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập |
Do điều lệ quy định hoặc Đại hội đồng cổ đông quyết định |
Do điều lệ quy định hoặc Đại hội đồng cổ đông quyết định |
Hiệu lực |
Không quy định |
- Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - Quyền biểu quyết và thời hạn ưu đãi biểu quyết đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết do tổ chức được Chính phủ ủy quyền nắm giữ được quy định tại Điều lệ công ty. - Sau thời hạn ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi biểu quyết chuyển đổi thành cổ phần phổ thông |
Không quy định |
Không quy định |
Chuyển nhượng |
Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020 |
Không được |
Được chuyển nhượng |
Được |
Mời Quý thành viên cùng tham khảo bài: Những điều cần biết về Cổ phần để biết quyền và nghĩa vụ của những cổ đông sở hữu những loại cổ phần bên trên.
Căn cứ pháp lý: Luật doanh nghiệp 2020.
Quý thành viên hãy theo dõi chúng tôi để nhận thêm nhiều tin tức: