Ngày 21/06/2024 vừa qua, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vừa ban hành Thông tư 07/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động đại lý thanh toán và có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2024.
>> Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư năm 2024
>> Nguyên tắc xác định giá phát điện mới nhất năm 2024 là như thế nào?
Theo Điều 8 Thông tư 07/2024/TT-NHNN, nội dung hợp đồng đại lý thanh toán từ ngày 01/07/2024 phải đáp ứng những quy định cụ thể sau:
(i) Tên, địa chỉ của bên giao đại lý, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của bên giao đại lý.
(ii) Tên, địa chỉ của bên đại lý, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của bên đại lý.
(iii) Phạm vi giao đại lý, trong đó bao gồm các nội dung hoạt động được giao đại lý và hạn mức áp dụng đối với khách hàng, hạn mức áp dụng đối với bên đại lý.
(iv) Thời hạn giao đại lý.
(v) Thời gian giao dịch hàng ngày và giờ làm việc.
(vi) Phí giao đại lý thanh toán.
(vii) Số lượng điểm đại lý hoặc danh sách điểm đại lý.
(viii) Quyền, nghĩa vụ của bên giao đại lý, bên đại lý.
(ix) Phương thức giải quyết tranh chấp.
(x) Chấm dứt hợp đồng đại lý thanh toán.
Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động giao đại lý thanh toán mới nhất 2024 |
Nội dung của hợp đồng đại lý thanh toán từ ngày 01/7/2024 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Ngoài các nội dung quy định tại Mục 1.1 nêu trên, các bên được thỏa thuận các nội dung khác tại hợp đồng đại lý thanh toán theo quy định tại Thông tư 07/2024/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan.
Căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-NHNN thì hợp đồng đại lý thanh toán là thỏa thuận giữa bên giao đại lý và bên đại lý về việc thực hiện một phần quy trình mở tài khoản thanh toán, phát hành thẻ ngân hàng và cung ứng dịch vụ thanh toán cho khách hàng.
Quý khách hàng xem thêm tại bài viết: Nguyên tắc thực hiện hoạt động đại lý thanh toán từ ngày 01/7/2024.
Quý khách hàng xem thêm tại bài viết: Nội dung hoạt động đại lý thanh toán từ ngày 01/7/2024.
Điều 3. Giải thích từ ngữ - Thông tư 07/2024/TT-NHNN Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: ... 2. Bên giao đại lý thanh toán bao gồm: ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là bên giao đại lý). 3. Bên làm đại lý thanh toán bao gồm: ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, tổ chức khác (sau đây gọi là bên đại lý). ... 6. Phí giao đại lý thanh toán là khoản tiền mà bên giao đại lý trả cho bên đại lý để thực hiện nội dung hoạt động được giao đại lý, được hai bên thỏa thuận và phù hợp với quy định của pháp luật. Điều 6. Hoạt động của bên giao đại lý và bên đại lý - Thông tư 07/2024/TT-NHNN 1. Việc thực hiện hoạt động giao đại lý, làm đại lý của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô phải phù hợp với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép thành lập hoặc Quyết định quy định về tổ chức và hoạt động của cấp có thẩm quyền quyết định và văn bản sửa đổi, bổ sung Giấy phép, Quyết định (nếu có). 2. Quỹ tín dụng nhân dân được làm đại lý cho ngân hàng hợp tác xã đối với thành viên, khách hàng của quỹ tín dụng nhân dân đó. 3. Tổ chức tài chính vi mô được làm đại lý cho ngân hàng đối với khách hàng của tổ chức tài chính vi mô đó. 4. Tổ chức khác là doanh nghiệp thành lập hợp pháp được làm đại lý theo thỏa thuận với bên giao đại lý. 5. Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính vi mô được làm đại lý cho nhiều bên giao đại lý. Tổ chức khác chỉ được làm đại lý cho 01 bên giao đại lý. |