Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ làm đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp được quy định như sau:
>> Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ cho thuê tài sản
>> Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng chứng khoán
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC, cá nhân cư trú (hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp theo hình thức đại lý bán đúng giá thì phải khai và nộp thuế thu nhập cá nhân như sau:
- Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp không trực tiếp khai thuế, trừ trường hợp trong năm tổ chức trả thu nhập chưa thực hiện khấu trừ thuế do chưa đến mức khấu trừ và cá nhân không ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập khấu trừ, đến cuối năm cá nhân xác định thuộc trường hợp phải nộp thuế theo quy định thì cá nhân thực hiện khai thuế, nộp thuế theo năm.
- Doanh nghiệp xổ sổ, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp sẽ chịu trách nhiệm khấu trừ, khai, nộp thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp trong các trường hợp sau:
+ Doanh nghiệp xác định số tiền hoa hồng trả cho cá nhân tại đơn vị trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng.
+ Trường hợp trong năm cá nhân phát sinh doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống tại nhiều nơi nhưng cá nhân dự kiến hoặc xác định được tổng doanh thu trên 100 triệu đồng/năm thì có thể ủy quyền cho các doanh nghiệp trả thu nhập khấu trừ thuế đối với số tiền hoa hồng nhận được tại đơn vị trong năm tính thuế.
Lưu ý:
- Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (bao gồm cả tiền hoa hồng cá nhân được trả từ việc làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp bán đúng giá) từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
(Căn cứ Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC)
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Căn cứ khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động làm đại lý xổ sổ, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp bán đúng giá thì tiền thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN) được xác định theo công thức sau:
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền hoa hồng phát sinh trong kỳ tính thuế từ hoạt động làm đại lý xổ sổ, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp bán đúng giá, bao gồm cả các khoản thưởng, khoản hỗ trợ đạt doanh số và các khoản thu khác mà cá nhân nhận được từ doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp (không phân biệt được đã thu tiền hay chưa thu tiền).
- Tỷ lệ thuế TNCN áp dụng đối với cá nhân làm đại lý xổ sổ, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp là 5%.>> Xem thêm mẫu: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác) theo mẫu số 01/XSBHĐC Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 02/KK-TNCN (áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế) theoThông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 02/QTT-TNCN (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 03/BĐS-TNCN (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản) theoThông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 04/CNV-TNCN (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 04/ĐTV-TNCN (áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 04/NNG-TNCN (áp dụng đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 04/TKQT-TNCN (áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 05/KK-TNCN (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 05/QTT-TNCN (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 06/TNCN (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Giấy uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân - mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.