Theo quy định mới nhất, áp dụng kể từ ngày 12/11/2024, về trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường theo Nghị định 148/2024/NĐ-CP.
>> Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc có giấy đăng ký lưu hành được tiếp tục sử dụng (Đợt 17)
>> Phân loại trang thông tin điện tử và nguyên tắc cung cấp, sử dụng thông tin mạng
Ngày 12/11/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 148/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Theo đó, về trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường từ ngày 12/11/2024 được thực hiện theo khoản 5 Điều 1 Nghị định 148/2024/NĐ-CP.
Về trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường được quy định tại Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 148/2024/NĐ-CP). Cụ thể trình tự thực hiện như sau:
Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường gửi 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ theo quy định tại Mục 4 bài viết này đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông qua 01 trong 03 phương thức sau đây:
(i) Trực tiếp.
(ii) Bưu chính.
(iii) Môi trường điện tử.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường mới nhất |
Tổng hợp mẫu đơn tại Phụ lục Nghị định 148/2024/NĐ-CP |
MỚI: Trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường từ ngày 12/11/2024 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
(i) Hồ sơ hợp lệ:
Đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ, đảm bảo các loại giấy tờ theo quy định, sẽ được giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Cụ thể, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ, thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại địa điểm kinh doanh (sau đây gọi là Đoàn thẩm định) về các điều kiện kinh doanh quy định tại Nghị định 54/2019/NĐ-CP để tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Thành phần Đoàn thẩm định không quá 07 thành viên, bao gồm đại diện các cơ quan:
- Công an.
- Văn hóa.
- Xây dựng .
- Các cơ quan khác có liên quan.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày thành lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành Kết quả thẩm định theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 148/2024/NĐ-CP.
Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 148/2024/NĐ-CP hoặc không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định.
Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(ii) Hồ sơ chưa hợp lệ:
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi 01 bản Giấy phép đến doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh và lưu 01 bản Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Đồng thời, đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
Căn cứ Điều 10 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gồm 02 loại văn bản sau:
(i) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 148/2024/NĐ-CP.
(ii) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.