NGHỊ ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 54/2019/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 2019
CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE, DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ
quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy
định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 của Điều 4 như sau:
“2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ
và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày
24 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối
với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định số
99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định
số 137/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về quản lý, sử dụng
pháo.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 của Điều 5 như sau:
“2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ
và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP và Nghị định số
56/2023/NĐ-CP của Chính phủ.”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản
của Điều 6 như sau:
a) Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3
như sau:
“3a. Bảo đảm tuân thủ các quy định của QCVN 06:2022/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng, Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn
cháy cho nhà và công trình ban hành kèm theo Thông tư số 09/2023/TT-BXD ngày 16
tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
quy định có liên quan đến an toàn cháy, an toàn chịu lực cho nhà và công trình
và phòng cháy, chữa cháy tại cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.”.
b) Bổ sung khoản 7 vào sau khoản 6
như sau:
“7. Trường hợp tổ chức các hoạt động biểu diễn nghệ
thuật thực hiện theo quy định tại Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, điều
chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ
vũ trường (sau đây gọi là Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh).
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa
và Thể thao tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thuộc
thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Việc phân cấp, ủy quyền thực hiện thủ tục cấp, điều
chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật
về tổ chức chính quyền địa phương.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh
1. Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc
qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản
thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh thẩm định hồ sơ, thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại địa điểm kinh
doanh (sau đây gọi là Đoàn thẩm định) về các điều kiện kinh doanh quy định tại Nghị
định này để tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Thành phần
Đoàn thẩm định không quá 07 thành viên, gồm đại diện các cơ quan: Công an, Văn
hóa, Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày thành lập,
Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định theo Mẫu số 06 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả thẩm định, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
này hoặc không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Trường hợp không cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh gửi 01 bản Giấy phép đến doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc hộ kinh doanh, cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh và lưu
01 bản Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ; đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh.”.
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều
12 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp
hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản
thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.”
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh thẩm định hồ sơ, thành lập Đoàn thẩm định theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Nghị định này về các nội dung thay đổi. Trường
hợp chỉ thay đổi về chủ sở hữu thì không phải thành lập Đoàn thẩm định.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thành lập,
Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định theo Mẫu số 06 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả thẩm định, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đã được điều chỉnh theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định này hoặc không cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép
điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”.
7. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 15 như sau:
“a) Vi phạm các điều kiện kinh doanh quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Nghị định này nhưng chưa gây thiệt hại về
tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản; trường hợp vi phạm các quy định về bảo đảm
các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường thì bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 16 của Nghị định này;”.
8. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 16 như sau:
“b) Vi phạm điều kiện kinh doanh gây thiệt hại về
tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản; vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy thuộc
một trong các trường hợp sau đây đã được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu khắc phục
bằng văn bản nhưng không chấp hành: Không có đủ số lối thoát nạn; làm mất tác dụng
của lối thoát nạn, ngăn cháy lan; đưa công trình, hạng mục công trình thuộc diện
thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy vào hoạt động khi chưa có văn bản chấp
thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;”.
9. Bổ sung khoản 2a vào sau
khoản 2 Điều 19 như sau:
“2a. Ban hành quy chế hoạt động của Đoàn thẩm định
để cấp, điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh tại địa phương.”.
Điều 2. Thay thế và bổ sung các
mẫu của Phụ lục kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
1. Thay thế Mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Nghị định này.
2. Thay thế Mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo Nghị định này.
3. Thay thế Mẫu số 03 của Phụ lục kèm theo Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 03 của Phụ lục kèm theo Nghị định này.
4. Thay thế Mẫu số 04 của Phụ lục kèm theo Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 04 của Phụ lục kèm theo Nghị định này.
5. Bổ sung Mẫu số 06 vào sau Mẫu số 05 của Phụ lục
kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP là Mẫu số 05 của Phụ lục kèm theo Nghị định
này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký
ban hành.
2. Điều khoản chuyển tiếp.
a) Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã nộp hồ
sơ đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp thì trình tự, thủ tục được áp dụng
theo quy định của Nghị định này.
b) Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đã được cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được
tiếp tục hoạt động theo nội dung ghi trong Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đã
cấp.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Thành Long
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
|
Mẫu số 02
|
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
hoặc dịch vụ vũ trường
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
|
Mẫu số 04
|
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
|
Mẫu số 05
|
Biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke (dịch vụ vũ trường)
|
Mẫu
số 01
…(1)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ
KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:………………(2)……………
Tên doanh nghiệp/hộ kinh
doanh:………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………..Fax:………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh số………..do……….cấp ngày….tháng…..năm…..
Mã số: …………………………………………………………………………………………
Đề nghị ...(2)... xem xét cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường, cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường tại
địa chỉ:……………
STT
|
Vị trí, kích
thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu
có):………………………………………..
Điện thoại:…………………………………………. Fax:……………………..
Tài liệu kèm theo: ………………………………(3)………….……………………..
… (1)... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn
toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke,
dịch vụ vũ trường; Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.
Mẫu
số 02
...(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-….
|
…., ngày …. tháng
… năm …..
|
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC
DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Căn cứ………………………….(2)………………………………………..;
Căn cứ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng
6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày... tháng... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số……ngày... tháng... năm…..của……………….(3)…………….;
Theo đề nghị của………………………(4)………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
Cho phép: ………………………………………….(3)………………………..
Địa chỉ trụ sở chính tại ……………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………Fax:…………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh số……………do…………… cấp ngày……..tháng .......năm ……..
Mã số: ……………………………………………………………………….
Được phép kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ
vũ trường tại địa chỉ:..
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có):
………………………………………
Số lượng phòng: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………….Fax: ……………………………..
STT
|
Vị trí, kích
thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Điều 2. Hiệu lực của Giấy phép
Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ... tháng ...
năm……….
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
....(3)... phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ...
tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- …..(3)….;
- ….(5)…..;
- Lưu: VT, …..(4)…..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
(3) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(4) Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5) Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi giấy
phép.
Mẫu
số 03
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…
|
….., ngày ….
tháng … năm ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
Kính gửi:
………….(2)………….
Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ……………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật:…………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………..Fax:………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh số…………..do………..cấp ngày………….tháng ....năm......
Mã số: …………………………………….
Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số……………………..do…………….cấp ngày .... tháng ...
năm…………..
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ………) số…………do………cấp
ngày... tháng ... năm…..(nếu có);
... (1)... đề nghị... (2) ... xem xét cấp Giấy phép
điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ
trường, cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có) ……………………………………………..
Thông tin điều chỉnh………………………………(3)……………….
... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên
hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ...
năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu
vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.
Mẫu
số 04
…(1)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
….., ngày ….
tháng … năm ….
|
GIẤY PHÉP ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ
KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
(Điều chỉnh lần
thứ...)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Căn cứ………………………..…..(2)…………………………………………….;
Căn cứ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng
6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày... tháng... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Căn cứ Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số………….do……….cấp ngày ... tháng... năm ……
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ ...) số
………………….. do…………cấp ngày ... tháng... năm ... (nếu có);
Xét Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số.... ngày... tháng... năm
... của (3)…………………………;
Theo đề nghị của…………………………….(4)……………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ………do…………cấp ngày ...
tháng ... năm như sau:... (5)…......
Điều 2. Hiệu lực của Giấy phép
1. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ... tháng ...
năm…..
2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số
……..do …....cấp ngày ... tháng ... năm……
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
...(3)... phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số …/…/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ...
tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- ….(3)…..;
- ….(6)…..;
- Lưu: VT, …..(4)…..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(2) Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
(3) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ
karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
(4) Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.
(6) Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi Giấy phép
điều chỉnh.
Mẫu
số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN
Thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
(dịch vụ vũ trường)
Căn cứ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Căn cứ Nghị định số ……ngày ... tháng ... năm ... của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường;
Thực hiện theo Quyết định số... ngày... tháng...
năm.... của………1
Thời gian: ……..giờ……phút, ngày .... tháng .... năm
....
Địa điểm: ……………………………………………………………………2
Đoàn thẩm định gồm có:
1…………………………………………………………………………
|
Trưởng đoàn
|
2…………………………………………………………………………
|
Thành viên
|
3…………………………………………………………………………
|
Thành viên
|
4…………………………………………………………………………
|
Thành viên
|
5…………………………………………………………………………
|
Thành viên
|
6…………………………………………………………………………
|
Thành viên
|
7…………………………………………………………………………
|
Thư ký
|
Tiến hành kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định
thực tế tại cơ sở, đánh giá việc thực hiện những quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường tại:
- Doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ……………………….3……………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………….do ………………cấp ngày………tháng .... năm…………
- Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………..
- Đại diện doanh nghiệp/hộ kinh doanh:
…………………………………………
- Địa chỉ kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ
vũ trường: …………………….
- Điện thoại ………………………………………………………………………….
I. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
TT
|
Nội dung
|
Đánh giá
|
Ghi chú
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập
theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
2
|
Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an
ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày
24 tháng 7 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự
đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
|
|
|
|
3
|
- Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở
lên, không kể công trình phụ (Đối với dịch vụ karaoke)
- Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80
m2 trở lên, không kể công trình phụ (Đối với dịch vụ vũ trường)
|
|
|
|
4
|
Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc
đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ)
|
|
|
|
5
|
Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện,
cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200 m trở lên (Đối với
dịch vụ vũ trường)
|
|
|
|
II. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CỤ THỂ
1. Nhận xét
a) Điều kiện thứ nhất:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
b) Điều kiện thứ hai:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
c) Điều kiện thứ ba:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
d) Điều kiện thứ tư:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
đ) Điều kiện thứ năm:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
2. Kiến nghị:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
3. Kết luận:
(Cơ sở “Đủ điều kiện” khi 100% các tiêu chí được
đánh giá đạt; cơ sở “Không đủ điều kiện” khi có 1 tiêu chí đánh giá không đạt).
Kết quả thẩm định cơ sở:
Đủ điều kiện □
Không đủ điều kiện □
Biên bản kết thúc lúc:….giờ.... phút, ngày...
tháng... năm…..và lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG ĐOÀN THẨM
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
______________________________
1 Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh.
2 Địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch
vụ vũ trường.
3 Tên doanh nghiệp, hộ kinh doanh đề nghị
cấp giấy phép.