CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
144/2020/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG NGHỆ THUẬT BIỂU
DIỄN
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ
ban hành Nghị định quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định
này quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn trên lãnh thổ Việt Nam và từ Việt
Nam ra nước ngoài.
2. Nghị định
này áp dụng đối với các đối tượng sau:
a) Tổ chức,
cá nhân Việt Nam hoạt động nghệ thuật biểu diễn trên lãnh thổ Việt Nam và từ Việt
Nam ra nước ngoài;
b) Tổ chức,
cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động nghệ thuật biểu diễn trên lãnh thổ Việt
Nam;
c) Tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động nghệ thuật biểu diễn
là hoạt động tạo ra những sản phẩm nghệ thuật được định hình dưới dạng văn bản,
âm thanh, hình ảnh để truyền đạt trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các phương
tiện kỹ thuật tới công chúng dưới các hình thức biểu diễn nghệ thuật; lưu hành
bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật.
2. Biểu diễn
nghệ thuật là hoạt động thể hiện các loại hình nghệ thuật biểu diễn, thi người
đẹp, người mẫu hoặc kết hợp giữa loại hình nghệ thuật biểu diễn với trình diễn
thời trang, các hoạt động văn hoá, thể thao.
3. Loại hình
nghệ thuật biểu diễn bao gồm sân khấu, âm nhạc, múa và các hình thức diễn xướng
dân gian từ truyền thống đến hiện đại của Việt Nam và thế giới.
4. Lưu hành
bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật là đưa sản phẩm âm thanh,
hình ảnh có nội dung biểu diễn nghệ thuật được định dạng trên băng, đĩa, phần mềm
và vật liệu khác để kinh doanh, khai thác, sử dụng trong xã hội.
Điều 3. Quy định cấm trong hoạt động nghệ thuật biểu diễn
1. Chống Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Xuyên tạc
lịch sử, độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam; xâm phạm an ninh quốc gia; phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm
lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc;
xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo; phân biệt chủng tộc; xâm phạm quyền và lợi ích hợp
pháp của các tổ chức, cá nhân.
3. Kích động
bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa
các dân tộc và nhân dân các nước, ảnh hưởng xấu đến quan hệ đối ngoại.
4. Sử dụng
trang phục, từ ngữ, âm thanh, hình ảnh, động tác, phương tiện biểu đạt, hình thức
biểu diễn hành vi trái với thuần phong, mỹ tục của dân tộc, tác động tiêu cực đến
đạo đức, sức khỏe cộng đồng và tâm lý xã hội.
Điều 4. Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ
thuật
1. Tổ chức,
cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ thuật có quyền:
a) Tổ chức biểu
diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật;
b) Thụ hưởng
các lợi ích hợp pháp từ việc tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
2. Tổ chức,
cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ thuật chịu trách nhiệm:
a) Tuân thủ
quy định tại Điều 3 Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên
quan;
b) Thực hiện
đúng với nội dung đã thông báo; nội dung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt hoặc chấp thuận theo quy định tại Nghị định này;
c) Bảo đảm hoạt
động có nội dung phù hợp với văn hóa truyền thống; phù hợp với lứa tuổi, giới
tính theo quy định của pháp luật; trường hợp tổ chức cho trẻ em phải tuân thủ
quy định của pháp luật về bảo vệ trẻ em;
d) Thực hiện
các quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan;
đ) Thu hồi
danh hiệu, giải thưởng đã trao cho tổ chức, cá nhân đạt giải theo quy định tại
Điều 18 Nghị định này;
e) Không được
sử dụng người biểu diễn trong thời gian bị đình chỉ hoạt động biểu diễn nghệ
thuật;
g) Không được
sử dụng danh hiệu, giải thưởng đã bị thu hồi, bị hủy hoặc danh hiệu thuộc trường
hợp quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định này trong hoạt động biểu diễn nghệ
thuật;
h) Dừng hoặc
thay đổi thời gian, địa điểm, kế hoạch tổ chức biểu diễn nghệ thuật theo yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 5. Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia biểu diễn nghệ
thuật
1. Tổ chức,
cá nhân tham gia biểu diễn nghệ thuật có quyền:
a) Tham gia biểu
diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật;
b) Thụ hưởng
các lợi ích hợp pháp từ việc tham gia biểu diễn nghệ thuật và được Nhà nước bảo
vệ theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức,
cá nhân tham gia biểu diễn nghệ thuật chịu trách nhiệm:
a) Tuân thủ
quy định tại Điều 3 Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên
quan;
b) Không lợi
dụng hoạt động biểu diễn nghệ thuật để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật;
c) Không sử
dụng danh hiệu, giải thưởng đã bị thu hồi, bị hủy hoặc danh hiệu thuộc trường hợp
quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định này;
d) Thực hiện
các quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan.
Điều 6. Quyền, trách nhiệm của chủ địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật
1. Chủ địa điểm tổ chức biểu diễn
nghệ thuật có quyền:
a) Khai thác, sử dụng địa điểm
theo quy định của pháp luật;
b) Thụ hưởng các lợi ích hợp pháp
từ việc khai thác, sử dụng địa điểm.
2. Chủ địa điểm tổ chức biểu diễn
nghệ thuật chịu trách nhiệm:
a) Tuân thủ
quy định về hoạt động kinh doanh, điều kiện an ninh, trật tự, an toàn xã hội,
phòng, chống cháy nổ, môi trường và các quy định khác của pháp luật liên quan;
b) Dừng hoặc
thay đổi thời gian, quy mô hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 7. Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân lưu hành bản ghi âm,
ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật
1. Tổ chức,
cá nhân lưu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật có quyền:
a) Lưu hành
bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật;
b) Thụ hưởng
các lợi ích hợp pháp từ việc lưu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn
nghệ thuật.
2. Tổ chức,
cá nhân lưu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật chịu
trách nhiệm:
a) Không lưu
hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung vi phạm quy định tại Điều 3 Nghị định này
và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Thực hiện
các quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan;
c) Thực hiện
lưu chiểu theo quy định tại Nghị định này.
Chương II
HOẠT ĐỘNG
BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
Mục 1. TỔ CHỨC BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
Điều 8. Hình thức tổ chức biểu diễn nghệ thuật
1. Tổ chức biểu
diễn nghệ thuật phục vụ nhiệm vụ chính trị; biểu diễn nghệ thuật phục vụ nội bộ
cơ quan và tổ chức, thực hiện thông báo theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
2. Tổ chức biểu
diễn nghệ thuật phục vụ tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch, vui chơi, giải
trí, nhà hàng không bán vé xem biểu diễn nghệ thuật, thực hiện thông báo theo
quy định tại Điều 9 Nghị định này.
3. Tổ chức biểu
diễn nghệ thuật khác không thuộc hình thức quy định tại các khoản 1 và 2 Điều
này, thực hiện quy định tại Điều 10 Nghị định này.
4. Tổ chức biểu
diễn nghệ thuật không trực tiếp trước công chúng được đăng tải trên hệ thống
phát thanh, truyền hình và môi trường mạng do người đăng, phát chịu trách nhiệm.
Điều 9. Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật
1. Cơ quan,
tổ chức thực hiện hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này thông báo
tới cơ quan nhà nước quy định tại khoản 3 Điều này trước khi tổ chức. Người đứng
đầu chịu trách nhiệm thực hiện theo kế hoạch đã phê duyệt.
2. Cơ sở
kinh doanh thực hiện hoạt động quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này thông
báo tới cơ quan nhà nước quy định tại điểm b khoản 3 Điều này trước khi tổ chức.
3. Cơ quan
tiếp nhận thông báo:
a) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức biểu diễn tiếp nhận thông báo của cơ quan, đơn vị
trực thuộc các bộ, ban, ngành trung ương, cơ quan trung ương của tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ
chức kinh tế;
b) Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi tổ chức biểu diễn tiếp nhận thông báo của các tổ chức,
cá nhân khác.
4. Trình tự
tiếp nhận thông báo:
Cơ quan, tổ
chức, cá nhân gửi thông báo bằng văn bản (theo Mẫu số
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) trực tiếp; qua bưu chính hoặc
trực tuyến tới cơ quan tiếp nhận thông báo ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày
dự kiến tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
Điều 10. Điều kiện, thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật quy định tại
khoản 3 Điều 8 Nghị định này
1. Điều kiện tổ chức biểu diễn
nghệ thuật:
a) Là đơn vị
sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ
thuật biểu diễn; tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ
thuật theo quy định của pháp luật;
b) Phải đáp ứng
điều kiện về an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống
cháy nổ theo quy định của pháp luật;
c) Có văn bản chấp thuận tổ chức biểu
diễn nghệ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm c khoản 1 Điều này:
a) Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật trong khuôn khổ
hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung
ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung
ương;
b) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật được tổ chức trên địa
bàn quản lý không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
3. Thành phần
hồ sơ thực hiện thủ tục:
a) Văn bản đề
nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật (theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
b) Kịch bản,
danh mục tác phẩm gắn với tác giả, người chịu trách nhiệm chính về nội dung
chương trình (đối với tác phẩm nước ngoài phải kèm bản dịch tiếng Việt có chứng
thực chữ ký người dịch).
4. Thủ tục cấp
văn bản chấp thuận:
a) Tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ít nhất 07 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức biểu
diễn nghệ thuật;
b) Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;
c) Trường hợp
hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức biểu
diễn nghệ thuật (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử.
Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
d) Trường hợp
thay đổi nội dung biểu diễn nghệ thuật đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề
nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua
bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết
định và thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị;
đ) Trường hợp
thay đổi thời gian, địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật đã được chấp thuận, tổ
chức, cá nhân đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật có văn bản thông báo gửi trực
tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa
phương nơi tổ chức biểu diễn nghệ thuật ít nhất 02 ngày làm việc trước ngày dự
kiến tổ chức.
5. Hội chuyên ngành về nghệ thuật
biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn
nghệ thuật thuộc Trung ương thực hiện thông báo theo quy định tại khoản 4 Điều
9 Nghị định này tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức biểu diễn sau khi có
văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật trong khuôn khổ hợp tác quốc tế
của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Mục 2. TỔ CHỨC CUỘC THI, LIÊN HOAN CÁC LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
Điều 11. Hình thức tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật
biểu diễn
1. Cuộc thi,
liên hoan phục vụ nhiệm vụ chính trị; cuộc thi, liên hoan dành cho đối tượng
thuộc phạm vi quản lý nội bộ của cơ quan và tổ chức, thực hiện thông báo theo
quy định tại Điều 12 Nghị định này.
2. Cuộc thi,
liên hoan khác không thuộc hình thức quy định tại khoản 1 Điều này, thực hiện
quy định tại Điều 13 Nghị định này.
3. Cuộc thi,
liên hoan không trực tiếp trước công chúng được đăng tải trên hệ thống phát
thanh, truyền hình và môi trường mạng do người đăng, phát chịu trách nhiệm.
Điều 12. Thông báo tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật
biểu diễn
1. Cơ quan,
tổ chức thực hiện hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này thông
báo tới cơ quan nhà nước quy định tại khoản 2 Điều này trước khi tổ chức. Người
đứng đầu chịu trách nhiệm thực hiện theo kế hoạch đã phê duyệt.
2. Cơ quan
tiếp nhận thông báo:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ
chức cuộc thi, liên hoan tiếp nhận thông báo của cơ quan, đơn vị trực thuộc các
bộ, ban, ngành Trung ương, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
tổ chức cuộc thi, liên hoan tiếp nhận thông báo của các tổ chức, cá nhân khác.
3. Trình tự tiếp nhận thông báo:
Cơ quan, tổ
chức gửi thông báo bằng văn bản (theo Mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến
tới cơ quan tiếp nhận thông báo ít nhất 10 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ
chức cuộc thi, liên hoan.
Điều 13. Điều kiện, thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình
nghệ thuật biểu diễn quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này
1. Điều kiện
tổ chức cuộc thi, liên hoan:
a) Là đơn vị
sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ
thuật biểu diễn; tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ
thuật theo quy định của pháp luật;
b) Phải đáp ứng
điều kiện về an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống
cháy nổ theo quy định của pháp luật;
c) Có văn bản
chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm c khoản 1 Điều này:
a) Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan toàn quốc và quốc
tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự
nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương;
b) Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan được tổ chức trên địa bàn
quản lý không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
3. Thành phần
hồ sơ thực hiện thủ tục:
a) Văn bản đề
nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan (theo Mẫu số 04 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
b) Đề án tổ
chức cuộc thi, liên hoan (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này).
4. Thủ tục cấp
văn bản chấp thuận:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ
sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ít nhất 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi, liên hoan;
b) Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;
c) Trường hợp
hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức cuộc
thi, liên hoan (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trường
hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
d) Trường hợp
thay đổi nội dung cuộc thi, liên hoan đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề
nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu
chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định
và thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị;
đ) Trường hợp
thay đổi thời gian, địa điểm tổ chức cuộc thi, liên hoan đã được chấp thuận, tổ
chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan có văn bản thông báo gửi trực
tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa
phương nơi tổ chức cuộc thi, liên hoan ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày dự
kiến tổ chức cuộc thi, liên hoan.
5. Hội chuyên ngành về nghệ thuật
biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn
nghệ thuật thuộc Trung ương thực hiện thông báo theo quy định tại khoản 3 Điều
12 Nghị định này tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức cuộc thi, liên hoan
sau khi có văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan toàn quốc và quốc tế
của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Mục 3. TỔ CHỨC CUỘC THI NGƯỜI ĐẸP, NGƯỜI MẪU
Điều 14. Hình thức tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
1. Cuộc thi
dành cho tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý nội bộ của cơ quan và tổ chức,
thực hiện thông báo theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
2. Cuộc thi
khác không thuộc hình thức quy định tại khoản 1 Điều này, thực hiện quy định tại
Điều 16 Nghị định này.
3. Cuộc thi
không trực tiếp trước công chúng được đăng tải trên hệ thống phát thanh, truyền
hình và môi trường mạng do người đăng, phát chịu trách nhiệm.
Điều 15. Thông báo tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
1. Cơ quan,
tổ chức thực hiện hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này thông
báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức cuộc thi trước khi tổ chức. Người
đứng đầu chịu trách nhiệm thực hiện theo kế hoạch đã phê duyệt.
2. Trình tự
tiếp nhận thông báo:
Cơ quan, tổ
chức gửi thông báo bằng văn bản (theo Mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến
tới cơ quan tiếp nhận thông báo ít nhất 10 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ
chức cuộc thi.
Điều 16. Điều kiện, thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu quy định
tại khoản 2 Điều 14
1. Điều kiện
tổ chức cuộc thi:
a) Là đơn vị
sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ
thuật biểu diễn; tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ
thuật theo quy định của pháp luật;
b) Phải đáp ứng
điều kiện về an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống
cháy nổ theo quy định của pháp luật;
c) Có văn bản
chấp thuận tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2. Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm c khoản 1 Điều này là Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi tổ chức cuộc thi.
3. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan trực thuộc thực hiện các biện pháp quản
lý nhà nước và chịu trách nhiệm bảo đảm hoạt động tổ chức cuộc thi trên địa bàn
đúng quy định của pháp luật.
4. Thành phần
hồ sơ thực hiện thủ tục:
a) Văn bản đề
nghị tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này);
b) Đề án tổ
chức cuộc thi (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này).
5. Thủ tục cấp
văn bản chấp thuận:
a) Tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ít nhất 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc
thi;
b) Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;
c) Trường hợp
hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức cuộc
thi (theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp
không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
d) Trường hợp
thay đổi nội dung cuộc thi đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức
cuộc thi có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới
cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết quả
bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị;
đ) Trường hợp
thay đổi thời gian, địa điểm tổ chức cuộc thi đã được chấp thuận, tổ chức, cá
nhân đề nghị tổ chức cuộc thi có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua bưu chính
hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phương nơi tổ chức
cuộc thi ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi.
Mục 4. DỪNG HOẠT ĐỘNG BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT, THU HỒI DANH HIỆU, GIẢI THƯỞNG,
HỦY KẾT QUẢ CỦA CUỘC THI, LIÊN HOAN ĐƯỢC TỔ CHỨC TẠI VIỆT NAM
Điều 17. Dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật
1. Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền yêu cầu dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật bằng văn bản
đối với một trong các trường hợp sau:
a) Vi phạm
quy định tại Điều 3 Nghị định này;
b) Không
thông báo hoặc chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận theo quy định
tại Nghị định này;
c) Vì lý do
quốc phòng, an ninh, thiên tai, dịch bệnh hoặc tình trạng khẩn cấp.
2. Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật là cơ quan tiếp nhận
thông báo hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận quy định tại Nghị định này.
3. Văn bản
yêu cầu dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật phải nêu rõ lý do, thời điểm dừng.
4. Tổ chức,
cá nhân phải dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền, kịp thời khắc phục hậu quả. Trường hợp tiếp tục thực hiện hoạt động
biểu diễn nghệ thuật, tổ chức, cá nhân có văn bản đề xuất phương án tiếp tục tổ
chức gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định.
5. Trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xem xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức,
cá nhân liên quan biết, thực hiện.
6. Tổ chức,
cá nhân bị dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật phải công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng về việc dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật và
chịu trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định
của pháp luật.
Điều 18. Thu hồi danh hiệu, giải thưởng, hủy kết quả cuộc thi, liên
hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn, cuộc thi người đẹp, người mẫu
1. Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền được quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này yêu cầu
thu hồi danh hiệu, giải thưởng bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc
thi, liên hoan khi phát hiện một trong các trường hợp sau:
a) Cá nhân đạt
danh hiệu, giải thưởng vi phạm quy định tại Điều 3 Nghị định này;
b) Danh hiệu,
giải thưởng được trao tại cuộc thi, liên hoan không đúng với nội dung đề án
theo hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận hoặc nội dung thông báo.
2. Tổ chức,
cá nhân tổ chức cuộc thi, liên hoan thu hồi danh hiệu, giải thưởng theo yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, công bố công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng về việc thu hồi danh hiệu, giải thưởng và chịu trách nhiệm
bảo đảm quyền lợi của tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp
việc thu hồi không được thực hiện, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định
tại khoản 2 Điều 17 Nghị định quyết định hủy kết quả cuộc thi, liên hoan sau 05
ngày làm việc kể từ ngày có văn bản yêu cầu thu hồi và đăng tải thông tin hủy kết
quả cuộc thi, liên hoan trên hệ thống thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
Mục 5. DỰ THI NGƯỜI ĐẸP, NGƯỜI MẪU Ở NƯỚC NGOÀI
Điều 19. Điều kiện đối với cá nhân Việt Nam ra nước ngoài dự thi người
đẹp, người mẫu
1. Có giấy mời của tổ chức, cá
nhân tổ chức cuộc thi.
2. Không
trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính; không có án tích hoặc
không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng
hình sự.
3. Không
trong thời gian bị đình chỉ hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 20. Ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu
1. Cá nhân
Việt Nam ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu phải thực hiện thủ tục đề
nghị cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cá nhân
cư trú cấp văn bản xác nhận dự thi người đẹp, người mẫu ở nước ngoài.
2. Thành phần
hồ sơ thực hiện thủ tục:
a) Tờ khai về
việc ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu (theo Mẫu
số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
b) Phiếu lý
lịch tư pháp số 1;
c) Bản sao giấy
mời dự thi kèm theo bản dịch tiếng Việt có chứng thực chữ ký người dịch.
3. Thủ tục cấp
văn bản xác nhận:
a) Cá nhân gửi
01 bộ hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
b) Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;
c) Trường hợp
hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản xác nhận (theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này)
đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không xác nhận,
phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
d) Trường hợp
thay đổi nội dung đã được xác nhận, cá nhân có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp;
qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã xác nhận. Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã xác nhận phải xem xét,
quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới cá nhân đề nghị.
4. Cá nhân
chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận theo thủ tục quy định tại khoản
3 Điều này không sử dụng danh hiệu đạt được tại cuộc thi người đẹp, người mẫu ở
nước ngoài trong hoạt động nghệ thuật biểu diễn ở Việt Nam.
Chương III
LƯU
HÀNH BẢN GHI ÂM, GHI HÌNH CÓ NỘI DUNG BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
Điều 21. Hình thức lưu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn
nghệ thuật
1. Lưu hành
bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật không nhằm mục đích
thương mại do tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu chịu trách nhiệm.
2. Lưu hành
bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại,
thực hiện lưu chiểu theo quy định tại Điều 23 Nghị định này.
3. Lưu hành
bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật trên hệ thống phát thanh,
truyền hình và môi trường mạng do người đăng, phát chịu trách nhiệm.
Điều 22. Điều kiện lưu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn
nghệ thuật nhằm mục đích thương mại
1. Là đơn vị
sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật; tổ chức, cá nhân đăng ký
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện
lưu chiểu theo quy định tại Điều 23 Nghị định này.
Điều 23. Lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật
nhằm mục đích thương mại
1. Tổ chức,
cá nhân nộp lưu chiểu ít nhất 10 ngày trước khi lưu hành bản ghi âm, ghi hình
có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền như sau:
a) Bản ghi
âm, ghi hình của tổ chức thuộc cơ quan Trung ương quy định tại khoản 1 Điều 22
Nghị định này nộp đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Bản ghi âm,
ghi hình của tổ chức, cá nhân thuộc địa phương quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị
định này nộp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Tiếp nhận
lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình:
Tổ chức, cá
nhân gửi tờ khai nộp lưu chiểu (theo Mẫu số 12 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này) kèm theo 02 bản ghi âm, ghi hình bằng hình
thức trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. Thời điểm nộp lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình là thời điểm cơ quan nhà nước
có thẩm quyền tiếp nhận lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình.
Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận lưu chiểu
bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thương mại
1. Kiểm tra, đối chiếu và quyết định
việc đình chỉ lưu hành, buộc tiêu hủy bản ghi âm, ghi hình khi phát hiện vi phạm
quy định tại Điều 3 Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
2. Tổ chức kho lưu giữ bản ghi
âm, ghi hình trong thời hạn 24 tháng và thực hiện thanh lọc hoặc thanh lý sau
khi hết thời hạn lưu giữ.
Điều 25. Phân phối bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật
của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
1. Tổ chức,
cá nhân nước ngoài được phân phối bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn
nghệ thuật trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo quy định tại Nghị định này và
các quy định khác của pháp luật có liên quan không trái với điều ước quốc tế mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Tổ chức,
cá nhân nước ngoài không được trực tiếp phân phối bản ghi hình có nội dung biểu
diễn nghệ thuật trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 26. Xuất khẩu, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình
1. Tổ chức,
cá nhân Việt Nam và tổ chức nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam kinh doanh
xuất khẩu, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật thực
hiện theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
2. Việc xuất
khẩu, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật không nhằm
mục đích kinh doanh thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước
về hoạt động nghệ thuật biểu diễn được quy định tại Nghị định này:
1. Ban hành
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án về hoạt
động nghệ thuật biểu diễn.
2. Chỉ đạo,
hướng dẫn, đôn đốc, phổ biến, giáo dục và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm luật
về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
3. Chủ trì,
phối hợp với các bộ, ngành có liên quan quản lý, chỉ đạo công tác nghiên cứu
khoa học, đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nhân lực về chuyên môn, nghiệp vụ,
khen thưởng, hợp tác quốc tế về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
4. Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan thanh tra, kiểm tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động nghệ thuật biểu
diễn.
5. Các nhiệm
vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 28. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ
1. Bộ Thông
tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quản lý hoạt động biểu diễn nghệ thuật được truyền tải trên hệ thống phát
thanh, truyền hình, thông tin điện tử và môi trường mạng; chỉ đạo, hướng dẫn cơ
quan thông tin báo chí và hệ thống thông tin cơ sở trong công tác tổ chức, thực
hiện hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
2. Bộ Công
an có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm đảm bảo an
toàn, an ninh, phòng chống cháy, nổ, trật tự xã hội cho hoạt động biểu diễn nghệ
thuật; phối hợp quản lý về an ninh, xuất, nhập cảnh với tổ chức, cá nhân nước
ngoài hoạt động biểu diễn nghệ thuật tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân Việt Nam
hoạt động biểu diễn nghệ thuật ở nước ngoài; phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm
trong hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
3. Bộ Ngoại
giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức các hoạt
động nghệ thuật biểu diễn phục vụ công tác đối ngoại chính trị và các hoạt động
trong khuôn khổ hợp tác quốc tế; chỉ đạo các cơ quan đại diện ngoại giao Việt
Nam ở nước ngoài quản lý, hỗ trợ tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động biểu diễn
nghệ thuật ở nước ngoài.
4. Các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đảm bảo thực
hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
1. Thực hiện
quản lý nhà nước về hoạt động nghệ thuật biểu diễn trên địa bàn. Chỉ đạo cơ
quan chuyên môn về văn hóa, các cơ quan trực thuộc và Ủy ban nhân dân các cấp
theo phân cấp thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động nghệ thuật biểu diễn theo
quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Ban hành
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, văn bản
quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn trên địa bàn.
3. Chỉ đạo,
hướng dẫn, đôn đốc, phổ biến, giáo dục và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm luật
về hoạt động nghệ thuật biểu diễn trên địa bàn.
4. Chỉ đạo
công tác nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nhân lực về chuyên
môn, nghiệp vụ, khen thưởng, hợp tác quốc tế về hoạt động nghệ thuật biểu diễn
trên địa bàn.
5. Thanh
tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động
nghệ thuật biểu diễn trên địa bàn.
6. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác
theo quy định của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 30. Quy định chuyển tiếp
1. Giấy phép
biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; giấy phép phê
duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật; giấy phép
dự thi người đẹp, người mẫu quốc tế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước
thời điểm Nghị định này có hiệu lực, thực hiện theo quy định tại Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật; trình diễn thời trang, thi người đẹp, người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản
ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật; trình diễn thời trang, thi người đẹp, người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật.
2. Các cuộc
thi người đẹp, người mẫu đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép
hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp văn bản chấp thuận
địa điểm tổ chức dược triển khai thực hiện theo giấy phép và văn bản chấp thuận
đã được cấp.
Điều 31. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
2. Quy định
tại các Nghị định sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu
lực:
a) Nghị định
số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật; trình diễn thời trang, thi người đẹp, người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật;
b) Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy
định về biểu diễn nghệ thuật; trình diễn thời trang, thi người đẹp, người mẫu;
lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật;
c) Điều 6 Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
d) Khoản 1 Điều 6 Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính
phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi
nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chù tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b)
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Văn bản
thông báo hoạt động biểu diễn nghệ thuật
|
Mẫu số 02
|
Văn bản đề
nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật
|
Mẫu số 03
|
Văn bản chấp
thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật
|
Mẫu số 04
|
Văn bản đề
nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn
|
Mẫu số 05
|
Đề án tổ
chức cuộc thi, liên hoan
|
Mẫu số 06
|
Văn bản chấp
thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn
|
Mẫu số 07
|
Văn bản đề
nghị tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
|
Mẫu số 08
|
Đề án tổ
chức cuộc thi
|
Mẫu số 09
|
Văn bản chấp
thuận tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
|
Mẫu số 10
|
Tờ khai về
việc ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu
|
Mẫu số 11
|
Văn bản
xác nhận cá nhân Việt Nam dự thi người đẹp, người mẫu ở nước ngoài
|
Mẫu số 12
|
Tờ khai nộp
lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật
|
Mẫu số 01
Kính gửi: ... (2)...
Căn cứ Nghị
định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về hoạt
động nghệ thuật biểu diễn, ... (1)... thông báo hoạt động biểu diễn nghệ thuật
như sau:
1. Thông tin
về hoạt động biểu diễn nghệ thuật: ...
- Đối với hoạt
động tổ chức biểu diễn ghi rõ tên, nội dung chính.
- Đối với hoạt
động tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn ghi rõ tên,
chủ đề, hình thức, loại hình nghệ thuật biểu diễn, nội dung chính, danh hiệu,
giải thưởng, thành phần ban giám khảo của cuộc thi, liên hoan.
- Đối với hoạt
động tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu ghi rõ tên hình thức, nội dung chính,
danh hiệu, giải thưởng, thành phần ban giám khảo của cuộc thi.
2. Thời gian
tổ chức: .......................................................................................................
3. Địa điểm
tổ chức: ... (3) ...............................................................................................
4. Dự kiến
thành phần, số lượng người tham dự: .............................................................
5. Người chịu
trách nhiệm chính nội dung: ........................................................................
6. Thông tin
liên quan:
- Cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên kết (nếu có);
- Việc tôn
vinh, vinh danh danh hiệu của cá nhân, tổ chức (nếu có).
Tài liệu kèm
theo: ... (4) ..................................................................................................
Chúng tôi
cam kết thực hiện đúng những nội dung đăng ký trên theo các quy định của pháp
luật hiện hành và có trách nhiệm:
- Chấp hành
quy định tại Nghị định số .. ./20.. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của
Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ
quy định về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng,
chống cháy nổ, các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước
và trong quá trình tổ chức biểu diễn nghệ thuật./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
-.....;
- Lưu: ...
|
CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Cơ quan,
tổ chức, cá nhân thông báo.
(2) Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận thông báo hoạt động biểu diễn nghệ thuật
(3) Địa chỉ
khu vực/cơ sở tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
(4) Thành phần
hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).
Mẫu số 02
Kính gửi: ... (2)...
Căn cứ Nghị
định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về hoạt
động nghệ thuật biểu diễn, ... (1)... đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật như
sau:
1. Tên
chương trình biểu diễn nghệ thuật (tên nước ngoài nếu có): .................................
2. Thời gian
tổ chức: .....................................................................................................
3. Địa điểm
tổ chức: ... (3) .............................................................................................
4. Dự kiến
thời gian, địa điểm tổ chức duyệt chương trình: .............................................
5. Người chịu
trách nhiệm chính nội dung: ......................................................................
6. Thông tin
liên quan:
- Cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên kết (nếu có);
- Việc tôn
vinh, vinh danh danh hiệu của cá nhân, tổ chức (nếu có).
Tài liệu kèm
theo: ... (4) ................................................................................................
Chúng tôi
cam kết thực hiện đúng những nội dung đăng ký trên theo các quy định của pháp
luật hiện hành và có trách nhiệm:
- Chấp hành quy
định tại Nghị định số .. ./20.. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ
quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ
quy định về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng,
chống cháy nổ, các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước
và trong quá trình tổ chức biểu diễn nghệ thuật./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- ....;
- Lưu: ...
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tổ chức,
cá nhân đề nghị.
(2) Cơ quan
nhà nước cổ thẩm quyền chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật
(3) Địa chỉ
khu vực/cơ sở tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
(4) Thành phần
hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).
Mẫu số 03
Kính gửi: ... (3) ...
Căn cứ Nghị
định số .. ./20.. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính
phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
Trả lời văn
bản số ..., ngày...tháng...năm... của ... (3) ... đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ
thuật, ... (2) ... chấp thuận ... (3) ... tổ chức biểu diễn nghệ thuật như sau:
1. Tên
chương trình biểu diễn nghệ thuật (tên nước ngoài nếu có):
2. Thời gian
tổ chức
3. Địa điểm
tổ chức: ...(4)
4. Nội dung
chương trình biểu diễn nghệ thuật: ... (5)
5. Người chịu
trách nhiệm chính nội dung:
6. Thời
gian, địa điểm duyệt chương trình (nếu có):
.. .(3) ...
có trách nhiệm:
- Chấp hành
quy định tại Nghị định số .. ./20.. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của
Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ
quy định về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng,
chống cháy nổ, các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước
và trong quá trình tổ chức biểu diễn nghệ thuật;
- Báo cáo
... (2) ... việc thực hiện những nội dung đã đăng ký và các kiến nghị cụ thể (nếu
có) sau khi kết thúc chương trình biểu diễn nghệ thuật./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- ....;
- Lưu: ...
|
THỦ TRƯỞNG/ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(2) Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
(3) Tên, thông
tin tổ chức, cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ thuật
(4) Địa chỉ
khu vực/cơ sở tổ chức biểu diễn nghệ thuật
(5) Kịch bản,
danh mục tác phẩm gắn với tác giả được chấp thuận.
Mẫu số 04
Kính gửi: ...(2)...
Căn cứ Nghị
định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về hoạt
động nghệ thuật biểu diễn, ... (1) ... đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan các
loại hình nghệ thuật biểu diễn như sau:
1. Tên cuộc
thi, liên hoan (tên nước ngoài nếu có): ........................................................
2. Thời gian
tổ chức: .....................................................................................................
3. Địa điểm
tổ chức: ... (3) .............................................................................................
4. Loại hình
nghệ thuật biểu diễn: ... (4) .........................................................................
5. Thông tin
liên quan:
- Cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên kết, phối hợp (nếu có).
Tài liệu kèm
theo: ...(5) .................................................................................................
...(1)...
cam kết thực hiện đúng những nội dung trên theo các quy định của pháp luật hiện
hành và có trách nhiệm:
- Chấp hành quy
định tại Nghị định số .. ./20.. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ
quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ
quy định về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng,
chống cháy nổ, các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước
và trong quá trình tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- ....;
- Lưu: ...
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tổ chức,
cá nhân đề nghị.
(2) Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ
thuật biểu diễn.
(3) Địa chỉ
khu vực/cơ sở tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
(4) Ghi rõ
loại hình nghệ thuật biểu diễn của cuộc thi, liên hoan.
(5) Thành phần
hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).
Mẫu số 05
....(1)...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......., ngày ... tháng ... năm ....
|
ĐỀ ÁN TỔ CHỨC CUỘC THI, LIÊN
HOAN
1. Tên gọi,
đơn vị tổ chức cuộc thi, liên hoan
1.1. Tên gọi:
“...(2)...”
1.2. Đơn vị
tổ chức: “...(1)...”
2. Loại hình
nghệ thuật biểu diễn
Phần này ghi
rõ các loại hình nghệ thuật biểu diễn được tổ chức thi, liên hoan
3. Mục đích,
ý nghĩa cuộc thi, liên hoan
Mục đích, ý
nghĩa của cuộc thi, liên hoan được nêu rõ và phải phù hợp với tên gọi của cuộc
thi, liên hoan.
4. Điều kiện,
đối tượng tham gia cuộc thi, liên hoan
4.1. Điều kiện
tham gia
4.2. Đối tượng
tham gia
5. Nội dung,
trình tự tổ chức
5.1. Công bố
cuộc thi, liên hoan
- Thời gian
- Cách thức,
nội dung thông báo tổ chức
5.2. Vòng
thi .../Chương trình liên hoan ...
- Thời gian,
địa điểm
- Nội dung
thi, liên hoan
- Công bố kết
quả
5.3. Vòng thi
.../Chương trình liên hoan ...
6. Danh hiệu,
giá trị giải thưởng và thời gian trao danh hiệu, giải thưởng
6.1. Danh hiệu
và giá trị giải thưởng
6.2. Thời
gian trao danh hiệu, giải thưởng
7. Quy chế
chấm giải
Ngoài các quy
chế chấm giải của cuộc thi, liên hoan do đơn vị tổ chức quy định, phần này ghi
rõ thành phần ban giám khảo có ít nhất 2/3 tổng số thành viên đáp ứng năng lực
chuyên môn về loại hình nghệ thuật biểu diễn trong cuộc thi, liên hoan.
8. Kinh phí
tổ chức
(Gửi kèm
theo các tài liệu chứng minh nguồn kinh phí)
9. Quyền và
nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân liên quan
Phần này ghi
rõ quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân liên kết, nhà tài trợ, thí sinh,... kèm
theo cam kết phải chịu trách nhiệm xử lý giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ
chức, cá nhân liên quan đến hoạt động tổ chức cuộc thi, liên hoan của đơn vị.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tổ chức,
cá nhân đề nghị.
(2) Tên cuộc
thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
Mẫu số 06
Kính gửi: ...(3)...
Căn cứ Nghị
định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về hoạt
động nghệ thuật biểu diễn;
Trả lời văn
bản số ..., ngày...tháng ... năm ... của ... (3) ...đề nghị tổ chức cuộc thi,
liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn, ... (2) ...chấp thuận ... (3) ...
tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn như sau:
1. Tên cuộc
thi, liên hoan (tên nước ngoài nếu có): .........................................................
2. Thời gian
tổ chức: .....................................................................................................
3. Địa điểm
tổ chức: ... (4) .............................................................................................
4. Loại hình
nghệ thuật biểu diễn: ... (5) .........................................................................
5. Nội dung
cuộc thi, liên hoan: ... (6) .............................................................................
... (3) ...
có trách nhiệm:
- Chấp hành quy
định tại Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ
quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ
quy định về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng,
chống cháy nổ, các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước
và trong quá trình tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn;
- Báo cáo
... (2) ... về kết quả cuộc thi, liên hoan và các kiến nghị cụ thể (nếu có) sau
khi kết thúc cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- ....;
- Lưu: ...
|
THỦ TRƯỞNG/ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(2) Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ
thuật biểu diễn.
(3) Tên,
thông tin tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật
biểu diễn.
(4) Địa chỉ
khu vực/cơ sở tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
(5) Ghi rõ
loại hình nghệ thuật biểu diễn của cuộc thi, liên hoan.
(6) Đề án cuộc
thi, liên hoan được chấp thuận.
Mẫu số 07
Kính gửi: ... (2) ...
Căn cứ Nghị
định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về hoạt
động nghệ thuật biểu diễn, ... (1) ... đề nghị tổ chức cuộc thi người đẹp, người
mẫu như sau:
1. Tên cuộc
thi (tên nước ngoài nếu có): .........................................................................
2. Thời gian
tổ chức: .....................................................................................................
3. Địa điểm
tổ chức: ... (3) .............................................................................................
4. Thông tin
liên quan:
- Cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên kết, phối hợp (nếu có);
Tài liệu kèm
theo: ... (4) ................................................................................................
...(1)...
cam kết thực hiện đúng những nội dung trên theo các quy định của pháp luật và
có trách nhiệm:
- Chấp hành
quy định tại Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính
phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ
quy định về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi
trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các điều kiện khác theo quy định của pháp
luật có liên quan trước và trong quá trình tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- ....;
- Lưu: ...
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tổ chức,
cá nhân đề nghị.
(2) Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu.
(3) Địa chỉ khu
vực/cơ sở tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu.
(4) Thành phần
hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).
Mẫu số 08
....(1)...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......., ngày ... tháng ... năm ....
|
ĐỀ ÁN TỔ CHỨC CUỘC THI
“... (2) ...”
1. Tên gọi,
đơn vị tổ chức cuộc thi
1.1. Tên gọi:
“...(2)...”
1.2. Đơn vị
tổ chức: “...(1)...”
2. Mục đích,
ý nghĩa cuộc thi
Mục đích, ý nghĩa
của cuộc thi được nêu rõ và phải phù hợp với tên gọi của cuộc thi.
3. Điều kiện,
đối tượng tham gia dự thi
3.1. Điều kiện
dự thi
3.2. Đối tượng
dự thi
4. Nội dung,
trình tự tổ chức
4.1. Công bố
cuộc thi
- Thời gian
- Cách thức,
nội dung thông báo tổ chức
4.2. Vòng
thi ...
- Thời gian,
địa điểm
- Nội dung
thi
- Công bố kết
quả
4.3. Vòng
thi ...
5. Danh hiệu,
giá trị giải thưởng và thời gian trao danh hiệu, giải thưởng
5.1. Danh hiệu
và giá trị giải thưởng
5.2. Thời
gian trao danh hiệu, giải thưởng
6. Quy chế
chấm giải
7. Kinh phí
tổ chức
(Gửi kèm
theo các tài liệu chứng minh nguồn kinh phí)
8. Quyền và
nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân liên quan
Phần này ghi
rõ quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân liên kết, nhà tài trợ, thí sinh... kèm
theo cam kết phải chịu trách nhiệm xử lý giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ
chức, cá nhân liên quan đến hoạt động tổ chức cuộc thi của đơn vị.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tổ chức,
cá nhân đề nghị.
(2) Tên cuộc
thi người đẹp, người mẫu.
Mẫu số 09
Kính gửi: ... (2) ...
Căn cứ Nghị định
số .. ./20.. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về hoạt
động nghệ thuật biểu diễn;
Trả lời văn
bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... (2) ...đề nghị tổ chức cuộc thi
người đẹp, người mẫu, ... (1) ...chấp thuận ... (2) ... tổ chức cuộc thi người
đẹp, người mẫu như sau:
1. Tên cuộc
thi (tên nước ngoài nếu có):
2. Thời gian
tổ chức:
3. Địa điểm
tổ chức: ... (3)
4. Nội dung
cuộc thi: ... (4)
... (2) ...
có trách nhiệm:
- Chấp hành quy
định tại Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ
quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ
quy định về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng,
chống cháy nổ, các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước
và trong quá trình tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu;
- Báo cáo...
(1) ... về kết quả cuộc thi và các kiến nghị cụ thể (nếu có) sau khi kết thúc
cuộc thi người đẹp, người mẫu./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- ....;
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG/ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu.
(2) Tên,
thông tin tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu.
(3) Địa chỉ
khu vực/cơ sở tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu.
(4) Đề án cuộc
thi được chấp thuận.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XẢ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
TỜ KHAI
Về việc ra nước ngoài dự
thi người đẹp, người mẫu
Kính gửi: ... (1) ...
Họ tên: ...........................................................................................................................
Thẻ căn cước
công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm
...
Căn cứ Nghị
định số .. ./20..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
hoạt động nghệ thuật biểu diễn, tôi đăng ký ra nước ngoài dự thi người đẹp, người
mẫu như sau:
1. Tên cuộc
thi (tên nước ngoài): .....................................................................................
2. Thời gian
tham gia: ......................................................................................................
3. Địa điểm
tham gia: ... (2) ..............................................................................................
Tài liệu kèm
theo: ... (3) ...................................................................................................
... (1) ...
xin cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên
theo các quy định của pháp luật hiện hành./.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho cá nhân Việt Nam dự thi người đẹp, người mẫu
ở nước ngoài.
(2) Tỉnh/thành
phố của quốc gia nơi tổ chức cuộc thi.
(3) Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).
Mẫu số 11
Kính gửi: ...(3)...
Căn cứ Nghị
định số .../20.. ./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
Xét tờ khai
ngày ... tháng ... năm ... của ... (3) ..., ... (2) ... xác nhận ... (3) ... dự
thi người đẹp, người mẫu ở nước ngoài như sau:
1. Tên cuộc
thi (tên nước ngoài): ....................................................................................
2. Thời gian
tham gia: ....................................................................................................
3. Địa điểm
tham gia: ....................................................................................................
... (3) ...
có trách nhiệm:
- Chấp hành
quy định tại Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính
phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
- Chấp hành
các quy định của pháp luật nước sở tại;
- Thực hiện
thủ tục theo quy định của pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt
Nam để ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu;
- Báo cáo về
... (2) ... kết quả tham gia cuộc thi và các kiến nghị cụ thể (nếu có) sau khi
kết thúc cuộc thi./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- ....;
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG/ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(2) Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho cá nhân Việt Nam dự thi người đẹp, người mẫu
ở nước ngoài.
(3) Tên,
thông tin của cá nhân Việt Nam ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu.
Mẫu số 12
....(1)...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......., ngày ... tháng ... năm ....
|
TỜ KHAI
Nộp lưu chiểu bản ghi âm,
ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật
Kính gửi: ... (2)...
Căn cứ Nghị
định số .. ./20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
hoạt động nghệ thuật biểu diễn, ... (1) ... nộp lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình có
nội dung biểu diễn nghệ thuật như sau:
1. Tên bản
ghi âm, ghi hình (tên nước ngoài nếu có): .......................................................
2. Nhà sản
xuất: ..............................................................................................................
3. Định dạng
sản phẩm: ... (3) ..........................................................................................
4. Năm sản
xuất/nhập khẩu: ............................................................................................
5. Thông tin
liên quan:
Cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên kết (nếu có);
Tài liệu kèm
theo: ... (4) ..................................................................................................
...(1)...
cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký
trên theo các quy định của pháp luật./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- ....;
- Lưu: ...
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tổ chức,
cá nhân nộp lưu chiểu.
(2) Cơ quan
nhà nước tiếp nhận lưu chiểu bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ
thuật.
(3) Hình thức
lưu hành bản ghi âm, ghi hình.
(4) Bản ghi
âm, ghi hình được lưu hành và các tài liệu khác (nếu có).