Mẫu văn bản đề nghị áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư mới nhất. Quy định về bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật.
>> Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
>> Mẫu văn bản đề nghị hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Vào ngày 31/12/2023, Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành sẽ có hiệu lực từ ngày 15/02/2024. Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT, quy định về mẫu văn bản và báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
Trong đó, việc đề nghị áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư sẽ được thực hiện theo mẫu A.I.21 Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT.
Dưới đây là File Word mẫu văn bản đề nghị áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư mới nhất, quý khách hành có thể tham khảo:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……….......................[1].........................................
Nhà đầu tư đề nghị áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư cho Dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Luật Đầu tư với các nội dung như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ
1. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: ………………… Giới tính: ..............................................................................
Ngày sinh: ……... .... …………. Quốc tịch: .................................................................
......................[2].......................số:.......; ngày cấp.......; Nơi cấp: .......................................
Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có):...............................................................................
Địa chỉ thường trú: ...........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..................................................................................................................
Điện thoại: …………….Fax:………………. Email: ....................................................
2. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ............................................................................................. ....
............................[3]..................số: ....; ngày cấp: .........; Cơ quan cấp:............................
Mã số thuế (tại Việt Nam - nếu có):...............................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Điện thoại: …………… Fax: ……………… Email: ……… Website (nếu có):..
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức, gồm:
Họ tên: ……………………………. Giới tính: ....................................................
Chức danh: ………………… Ngày sinh: ……... …....…. Quốc tịch: ...................
.......................[4]......................số:.......; ngày cấp.......; Nơi cấp: .......................................
Địa chỉ thường trú: ...........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..................................................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: ................................................
Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có):.............................................[5]............................................
II. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- Tên dự án:...................................................................................................................
- Mục tiêu:.....................................................................................................................
- Tổng vốn đầu tư ........................................................................................................
- Quy mô dự án: ....................................................................................................
- Tiến độ:.......................................................................................................................
- Địa điểm: ...................................................................................................................
- Thời hạn dự án: .........................................................................................................
III. THÔNG TIN VỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
1. Đề nghị ghi rõ ưu đãi đầu tư theo quy định tại văn bản pháp luật trước thời điểm văn bản pháp luật trước thời điểm văn bản pháp luật mới có hiệu lực gồm: loại ưu đãi, điều kiện hưởng ưu đãi, mức ưu đãi [6].
2. Nội dung văn bản quy phạm pháp luật được ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung có quy định làm thay đổi ưu đãi đầu tư đã áp dụng đối với nhà đầu tư theo mục 1 nêu trên.
IV. Đề xuất của nhà đầu tư về áp dụng biện pháp bảo đảm đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 13 Luật Đầu tư
V. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam.
VI. HỒ SƠ KÈM THEO
- Bản sao các Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ các giấy tờ pháp lý quy định về ưu đãi đầu tư đã cấp.
- Các giấy tờ khác có liên quan.
Nơi nhận:
|
……., ngày ….. tháng ….. năm …… Nhà đầu tư [7]
|
[1] Tên cơ quan đăng ký đầu tư
[2] Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
[3] Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.
[4] Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân
[5] Thông tin kê khai tương tự như nội dung mục 1 và 2 ở trên.
[6] Ghi trong trường hợp nếu có
[7] Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có).
![]() |
Mẫu văn bản đề nghị áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư |
Mẫu văn bản đề nghị áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư mới nhất
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Luật Đầu tư 2020 về việc bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật cụ thể như sau:
1. Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư mới, ưu đãi đầu tư cao hơn thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của văn bản pháp luật mới cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án đầu tư, trừ ưu đãi đầu tư đặc biệt đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 20 của Luật này.
2. Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư thấp hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng trước đó thì nhà đầu tư được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án đầu tư.
3. Quy định tại khoản 2 Điều này không áp dụng trong trường hợp thay đổi quy định của văn bản pháp luật vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng, bảo vệ môi trường.
4. Trường hợp nhà đầu tư không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều này thì được xem xét, giải quyết bằng một hoặc một số biện pháp sau đây:
a) Khấu trừ thiệt hại thực tế của nhà đầu tư vào thu nhập chịu thuế;.
b) Điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư;
c) Hỗ trợ nhà đầu tư khắc phục thiệt hại.
5. Đối với biện pháp bảo đảm đầu tư quy định tại khoản 4 Điều này, nhà đầu tư phải có yêu cầu bằng văn bản trong thời hạn 03 năm kể từ ngày văn bản pháp luật mới có hiệu lực thi hành.
Hình thức ưu đãi đầu tư bao gồm:
|