Tại bài viết này, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ cung cấp đến quý khách hàng File word mẫu CT07 - Giấy xác nhận nơi cư trú (kèm hướng dẫn cách ghi) theo Thông tư 66/2023/TT-BCA.
>> Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư mới nhất 2025
>> Mẫu văn bản đề nghị áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư mới nhất
Thông tư 66/2023/TT-BCA sửa đổi Thông tư 55/2021/TT-BCA hướng dẫn Luật Cư trú; Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư 57/2021/TT-BCA quy định về quy trình đăng ký cư trú do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành. Theo đó, giấy xác nhận nơi cư trú đượ quy định thực hiện theo Mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA. Quý khách hàng tham khảo chi tiết cách ghi và tải về mẫu CT07 - Giấy xác nhận nơi cư trú tại bài viết này.
Dưới đây là File word mẫu CT07 - Giấy xác nhận nơi cư trú (kèm hướng dẫn cách ghi), quý khách hàng có thể tham khảo:
![]() |
File word mẫu CT07 - Giấy xác nhận nơi cư trú (kèm hướng dẫn cách ghi) |
.................[1]................... ................[2]....................
Số: /XN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------- .........., ngày....tháng....năm......... |
XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ
Theo đề nghị của Ông/Bà[3]: .......................................................................................................
Số định danh cá nhân: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÔNG AN[4] XÁC NHẬN:
I. Họ, chữ đệm và tên của Ông/Bà:...........................................................................................
1. Ngày, tháng, năm sinh:....../.../........... 2. Giới tính:.............................................................
3. Số định danh cá nhân: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Dân tộc: ............................. ............................. 5. Tôn giáo:...............................................
6. Quê quán:..................................................................................................................................
7. Nơi đăng ký khai sinh:..............................................................................................................
8. Nơi thường trú:..........................................................................................................................
......................................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú:...............................................................................................................................
......................................................................................................................................................
10. Nơi ở hiện tại:.........................................................................................................................
......................................................................................................................................................
11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:................................................... 12. Quan hệ với chủ hộ:..........
13. Số định danh cá nhân chủ hộ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:
TT |
Họ, chữ đệm và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Số định danh cá nhân |
Quan hệ với chủ hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Nội dung xác nhận khác[5]:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Giấy này có giá trị sử dụng đến hết ngày............tháng........năm...............
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ[6]
|
[1] Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú.
[2] Cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân.
[3] Họ tên của người đề nghị xác nhận thông tin về cư trú.
[4] Cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân.
[5] Các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư...
[6] Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú ký ghi rõ họ tên hoặc ký số hoặc xác nhận bằng hình thức xác thực khác.
File word mẫu CT07 - Giấy xác nhận nơi cư trú (kèm hướng dẫn cách ghi) Thông tư 66/2023/TT-BCA
Quý khách hàng xem cụ thể thông tin về nơi xin giấy xác nhận nơi cư trú năm 2025 tại >> Giấy xác nhận nơi cư trú xin ở đâu năm 2025?
Xem thêm >> Hướng dẫn cách ghi mẫu CT01 về thay đổi thông tin cư trú
Quý khách hàng xem cá bước thự hiện thủ tục xin xác nhận cư trú đơn giản nhất năm 2025 tại >> Hướng dẫn cách xin xác nhận cư trú đơn giản nhất năm 2025
Theo quy định tại Điều 10 Luật Cư trú 2020, thì quyền, nghĩa vụ của chủ hộ và thành viên hộ gia đình về cư trú gồm những nội dung sau đây:
1. Những người cùng ở tại một chỗ ở hợp pháp và có quan hệ gia đình là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột thì có thể đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú theo hộ gia đình.
2. Người không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này nếu có đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp theo quy định của Luật này thì được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú vào cùng một hộ gia đình.
3. Nhiều hộ gia đình có thể đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp.
4. Chủ hộ là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ do các thành viên hộ gia đình thống nhất đề cử; trường hợp hộ gia đình không có người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì chủ hộ là người được các thành viên hộ gia đình thống nhất đề cử; trường hợp các thành viên hộ gia đình không đề cử được thì chủ hộ là thành viên hộ gia đình do Tòa án quyết định.
Trường hợp hộ gia đình chỉ có một người thì người đó là chủ hộ.
5. Chủ hộ có quyền và nghĩa vụ thực hiện, tạo điều kiện, hướng dẫn thành viên hộ gia đình thực hiện quy định về đăng ký, quản lý cư trú và những nội dung khác theo quy định của Luật này; thông báo với cơ quan đăng ký cư trú về việc trong hộ gia đình có thành viên thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 24, khoản 1 Điều 29 của Luật này.
6. Thành viên hộ gia đình có quyền và nghĩa vụ thống nhất đề cử chủ hộ; thực hiện đầy đủ quy định về đăng ký, quản lý cư trú.