Tại bài viết này, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ hướng dẫn cách ghi mẫu CT01 về thay đổi thông tin cư trú theo Mẫu CT01 Thông tư 66/2023/TT-BCA do Bộ Công an ban hành.
>> Hướng dẫn điền mẫu đơn xin phép sử dụng tạm thời lòng đường vỉa vè năm 2025
Cách ghi mẫu CT01 về thay đổi thông tin cư trú như sau:
Lưu ý: Khi điền tên tại Mục 1 cần viết IN HOA.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ
Kính gửi[1]:......................................................................................................
1. Họ, chữ đệm và tên:.....................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:................./................../ ............................. 3. Giới tính:.......................
4. Số định danh cá nhân: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Số điện thoại liên hệ:......................................................6. Email:...........................................
7. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:................................. 8. Mối quan hệ với chủ hộ:..................
9. Số định danh cá nhân của chủ hộ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Nội dung đề nghị[2]:..................................................................................................................
......................................................................................................................................................
11. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
TT |
Họ, chữ đệm và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Số định danh cá nhân |
Mối quan hệ với chủ hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....,ngày.......tháng....năm....... Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ[3]
|
.....,ngày.....tháng....năm... Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU CHỖ Ở HỢP PHÁP[4]
[5] Họ và tên: .................. [6] Số định danh cá nhân:................
|
.....,ngày......tháng...năm... Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ[7]
[8] Họ và tên: .................. [9] Số định danh cá nhân:................
|
.....,ngày....tháng...năm... NGƯỜI KÊ KHAI[10]
|
[1] Cơ quan đăng ký cư trú.
[2] Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...
[3] Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
a) Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
b) Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
c) Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
[4] Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:
a) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
b) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
c) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý; Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.
[5] Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.
[6] Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.
[7] Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú. Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
a) Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
b) Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
c) Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
[8] Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.
[9] Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.
[10] Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai. Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID thì người kê khai không phải ký vào mục này.
Quý khách hàng có thể tham khảo cách ghi mẫu CT01 về thay đổi thông tin cư trú theo nội dung nêu trên.
![]() |
Mẫu CT01 về thay đổi thông tin cư trú theo Thông tư 66/2023/TT-BCA |
Hướng dẫn cách ghi mẫu CT01 về thay đổi thông tin cư trú theo Mẫu CT01 Thông tư 66/2023/TT-BCA
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 66/2023/TT-BCA), về những trường hợp sử dụng tờ khai thay đổi thông tin cư trú - Mẫu CT01 Thông tư 66/2023/TT-BCA, thì tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân Việt Nam đang cư trú ở trong nước thực hiện các thủ tục sau đây:
- Thủ tục đăng ký thường trú.
- Thủ tục xóa đăng ký thường trú.
- Thủ tục tách hộ.
- Thủ tục điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú (ký hiệu là CT01).
Căn cứ Điều 8 Luật Cư trú 2020 quy định cụ thể về 07 quyền về cư trú đối với công dân cư trú như sau:
1. Lựa chọn, quyết định nơi cư trú của mình, đăng ký cư trú phù hợp với quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Được bảo đảm bí mật thông tin cá nhân, thông tin về hộ gia đình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật.
3. Được khai thác thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; được cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú khi có yêu cầu.
4. Được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú khi có thay đổi hoặc khi có yêu cầu.
5. Được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện quyền tự do cư trú của mình khi có yêu cầu.
6. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện biện pháp bảo vệ quyền tự do cư trú.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với hành vi vi phạm pháp luật về cư trú theo quy định của pháp luật.