Mẫu giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy từ tháng 4/2025. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy và nội dung quy định về dịch vụ tin cậy theo quy định pháp luật.
>> Mẫu công văn giải trình năm 2025 cho doanh nghiệp
Ngày 21/02/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 23/2025/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực ngày 10/04/2025) quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy, trừ chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. Trong đó, giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy sẽ được thực hiện theo Mẫu 06 Nghị định 23/2025/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực ngày 10/04/2025.
Dưới đây là mẫu giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy được sử dụng từ tháng 4/2025, quý khách hàng có thể tham khảo:
BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BTTTT |
Hà Nội, ngày … tháng … năm …. |
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ TIN CẬY
-------
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn/thay đổi nội dung Giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy ngày... tháng... năm... của …[1]……);
Theo đề nghị của ...[2]…
NAY CHO PHÉP
Điều 1. (TÊN DOANH NGHIỆP), tên giao dịch tiếng Anh: (TÊN TIẾNG ANH), có trụ sở tại ..., có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ..., được kinh doanh dịch vụ tin cậy với những nội dung cụ thể như sau:
1. Tên giao dịch: ...[3]………
2. Loại dịch vụ tin cậy được cấp phép kinh doanh:
a) Cung cấp dịch vụ…………[4]………………….
Thời hạn cung cấp dịch vụ đến hết ngày... tháng ... năm ...
b) Giấy phép kinh doanh dịch vụ………………[5]…………………
Thời hạn cung cấp dịch vụ đến hết ngày... tháng ... năm .................
3. Phạm vi cung cấp dịch vụ
Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy……[6]…….được thực hiện các hoạt động theo quy định của Điều .... Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy.
4. Loại chứng thư chữ ký số và Phương thức lưu khóa bí mật của thuê bao (Đối với dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng)
a) Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy…[7]…được cung cấp các loại chứng thư chữ ký số sau:
….
b) Phương thức lưu khóa bí mật của thuê bao như sau:
….
Điều 2…[8]…….phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023, Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị đến hết ngày... tháng... năm...;…[9]…… thay thế Giấy phép số .../GP-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày ... tháng ... năm ...
|
BỘ TRƯỞNG |
[1] Tên doanh nghiệp được cấp giấy phép
[2] Thủ trưởng đơn vị trình cấp giấy phép
[3] Tên doanh nghiệp được cấp giấy phép
[4] Dịch vụ tin cậy được phép kinh doanh.
[5] Dịch vụ tin cậy được phép kinh doanh
[6] Tên doanh nghiệp được cấp giấy phép
[7] Tên doanh nghiệp được cấp giấy phép.
[8] Tên doanh nghiệp được cấp giấy phép.
[9] Sử dụng trong trường hợp thay đổi nội dung/cấp lại giấy phép
![]() |
Mẫu giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy từ tháng 4/2025 |
Mẫu giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy từ tháng 4/2025 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 23/2025/NĐ-CP về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy cụ thể như sau:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ loại hình dịch vụ tin cậy sẽ kinh doanh;
b) Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản chính của một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về doanh nghiệp;
c) Văn bản chứng minh đáp ứng được các điều kiện về tài chính quy định khoản 1 Điều 18 của Nghị định này;
d) Hồ sơ nhân lực quản lý và kỹ thuật gồm: lý lịch tư pháp, bản sao có chứng thực bằng đại học trở lên của đội ngũ nhân lực quản lý và kỹ thuật theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định này, bản mô tả về công việc và kinh nghiệm đã có tương ứng với vị trí nhân lực quản lý và kỹ thuật, hợp đồng lao động và quyết định phân công;
đ) Phương án kỹ thuật phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ phù hợp với từng loại dịch vụ tin cậy nhằm bảo đảm quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 18 của Nghị định này;
e) Quy chế chứng thực theo quy định tại Điều 29 của Nghị định này.
Tại Điều 28 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về các nội dung về dịch vụ tin cậy cụ thể như sau:
|