File word tải về mẫu văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất.
>> File Word mẫu báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài năm 2025
>> File word mẫu văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất năm 2025
Ngày 31/12/2023, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023 bắt đầu có hiệu lực ngày 15/02/2024 sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
Tróng đó, việc đề nghị chấm dứt hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài sẽ được thực hiện theo Mẫu B.I.14 Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT.
Dưới đây là File Word văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà quý khách hàng có thể tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(Các) nhà đầu tư .............[1]......... đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số ... ngày ..., điều chỉnh lần... ngày ... (nếu có) như sau:
I. THÔNG TIN NHÀ ĐẦU TƯ
a. Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên:..............................................................................................................................................
Mã định danh cá nhân:....................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:..................................................................................................................................
Điện thoại:.............................................. Fax:…………………..Email (nếu có):……………..
b. Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức/doanh nghiệp:
Tên tổ chức/doanh nghiệp:…………………………………………………………..
…………………………[2]…………………………số:............................. ; ngày cấp.......... ; Cơ quan cấp
Địa chỉ trụ sở:............................................................................................................
Mã số thuế:.............................................................
Điện thoại:……………………….Fax:…………….…Email (nếu có):………………….
Địa chỉ liên hệ/giao dịch:.............................................[3]............................................................
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN THỜI ĐIỂM HIỆN NAY
1. Lĩnh vực hoạt động:…………………………………[4]……………………………………….
2. Vốn lũy kế đã chuyển ra nước ngoài từ khi bắt đầu triển khai dự án đến thời điểm xin chấm dứt dự án:………………………………………[5]……………………………………………… (loại ngoại tệ dùng để đầu tư), tương đương ... đô la Mỹ.
3. Kết quả hoạt động):…………………………………………[6]………………………………………….
- Lợi nhuận (lỗ/lãi):…………………[7]…………….... (loại ngoại tệ dùng để đầu tư), tương đương ... đô la Mỹ.
- Nguồn thu khác:………………[8]…………………………..(bằng số và bằng chữ)... (loại ngoại tệ dùng để đầu tư), tương đương ... đô la Mỹ.
- Mục đích sử dụng vốn, các chi phí liên quan trong quá trình hoạt động kinh doanh của dự án cập nhật theo báo cáo điều chỉnh
4. Tiền chuyển về Việt Nam (bao gồm vốn, lợi nhuận lũy kế, khoản thu sau thanh lý, ...) thông qua số tài khoản ... mở tại ........[9]........... là.... (bằng chữ) ... (loại ngoại tệ dùng để đầu tư), tương đương ... đô la Mỹ.
Tài sản khác chuyển về Việt Nam: ................................... trị giá ... (loại ngoại tệ dùng để đầu tư), tương đương ... đô la Mỹ.
5. Đánh giá kết quả dự án:.........................................................[10]................................................
III. CHẤM DỨT DỰ ÁN
1. Nhà đầu tư đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm ... khoản 1 Điều 64 của Luật Đầu tư.
Lý do chấm dứt dự án:………………………………………[11]……………………………………………
2. Nhà đầu tư trình bày về các hoạt động đã tiến hành để chấm dứt dự án: ................[12]..................
IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT
Nhà đầu tư cam kết các nội dung sau:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và tính chính xác của nội dung hồ sơ.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và pháp luật của quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
3. Đã hoàn thành thủ tục thanh lý dự án theo đúng quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư và chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các vấn đề phát sinh liên quan đến dự án (nếu có).
V. TÀI LIỆU KÈM THEO
- Bản gốc Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và các bản điều chỉnh (nếu có).
- Tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc thanh lý dự án tại nước ngoài.
- …………………………………………………[13]…………………………………………………………….
..., ngày... tháng... năm... Tên nhà đầu tư (nhà đầu tư cá nhân/chủ hộ kinh doanh/người đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp; từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu - nếu có) |
[1] Ghi rõ tên nhà đầu tư
[2] Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức. Là một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận thành lập, Quyết định thành lập hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương.
[3] Trường hợp khác với địa chỉ trụ sở
[4] Ghi rõ ngành nghề kinh doanh tại nước ngoài
[5] Ghi bằng số và bằng chữ
[6] Lũy kế tính đến thời điểm chấm dứt dự án
[7] Ghi bằng số và bằng chữ
[8] Liệt kê các khoản thu, nếu có
[9] Ghi tên tổ chức tín dụng
[10] Trường hợp không hiệu quả thì nêu rõ lý do
[11]Nêu rõ lí do
[12] Ví dụ: Việc thanh lý dự án/giải thể công ty/rút vốn khỏi dự án/thủ tục kết thúc đầu tư ở quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư/việc đưa lao động Việt Nam về nước.
[13] Các tài liệu khác quy định tại Điều 87 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
![]() |
Mẫu văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài |
Mẫu văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
(Hình minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật Đầu tư 2020 về các trường hợp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài chấm dứt hiệu lực cụ thể như sau:
a) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;
b) Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
c) Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;
d) Nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài;
đ) Quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước và không thực hiện thủ tục điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư;
e) Tổ chức kinh tế ở nước ngoài bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
g) Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài.
Tại Điều 62 Luật Đầu tư 2020 có quy định về các nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cụ thể như sau:
1. Mã số dự án đầu tư.
2. Nhà đầu tư.
3. Tên dự án đầu tư, tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài (nếu có).
4. Mục tiêu, địa điểm đầu tư.
5. Hình thức đầu tư, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư, tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
6. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư.
7. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).