Tôi là nhân viên ngân hàng, cho tôi hỏi Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động được sử dụng theo mẫu nào? – Văn Tài (Cà Mau).
>> Mẫu số 01/PLI báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2023
>> Mẫu đơn xin thực tập năm 2024 dành cho sinh viên
Mẫu số 01/PLIII giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động năm 2023 (còn hiệu lực) |
TÊN NGÂN HÀNG[1] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
………., ngày … tháng … năm … |
GIẤY CHỨNG NHẬN TIỀN KÝ QUỸ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Ngân hàng[2]: ....................................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ..........................................................................................................................
CHỨNG NHẬN
Tên doanh nghiệp[3]: .......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính[4]: .....................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp[5]: ...................................................................................................................
Chủ tài khoản[6]:............................................................. ................................................................
Chức danh của chủ tài khoản[7]: ................................................ ....................................................
Đã nộp tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động như sau:
Số tiền ký quỹ[8]: ...............................................................................................................................
Số tiền bằng chữ[9]: .......................................................................................................................... .
Số tài khoản ký quỹ: ......................................................................................................................
Tại ngân hàng[10]: ..............................................................................................................................
Ngày ký quỹ: ..................................................................................................................................
Số hợp đồng ký quỹ: .............................................. ngày ...............................................................
Được hưởng lãi suất[11]: .....................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG Họ và tên |
[1] Ghi rõ tên ngân hàng nhận ký quỹ (theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, ngân hàng nhận ký quỹ là ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại ở nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam).
[2] Ghi rõ đầy đủ tên ngân hàng nhận ký quỹ.
[3] Ghi rõ đầy đủ tên doanh nghiệp thực hiện việc nộp tiền ký quỹ.
[4] Ghi rõ địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp thực hiện việc ký quỹ theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
[5] Điền đầy đủ mã số doanh nghiệp thực hiện việc ký quỹ trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
[6] Chủ tài khoản ký quỹ là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
[7] Ghi rõ đầy đủ chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
[8] Ghi rõ số tiền ký quỹ bằng số.
[9] Ghi rõ số tiền ký quỹ bằng chữ.
[10] Ghi rõ đầy đủ tên ngân hàng nhận ký quỹ.
[11] Ghi rõ mức lãi suất được thỏa thuận giữa doanh nghiệp ký quỹ và ngân hàng.
Mẫu số 01/PLIII giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động năm 2023 (Ảnh minh họa - Nguồn internet)
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, ngân hàng nhận ký quỹ có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP sau khi doanh nghiệp cho thuê lại hoàn thành thủ tục ký quỹ.
Trường hợp thay đổi một trong các thông tin trên giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động, gồm:
- Tên doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính;
- Số tài khoản ký quỹ.
Khi doanh nghiệp cho thuê lại có sự thay đổi về thông tin được nêu trên thì doanh nghiệp cho thuê lại gửi văn bản đề nghị và các tài liệu chứng minh việc thay đổi thông tin tới ngân hàng nhận ký quỹ để thay đổi giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động.
Theo Điều 17 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, khi quản lý tiền ký quỹ, ngân hàng phải tuân thủ các quy định sau đây:
- Ngân hàng nhận ký quỹ có trách nhiệm phong tỏa toàn bộ số tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại, quản lý tiền ký quỹ theo quy định của pháp luật về ký quỹ;
- Ngân hàng nhận ký quỹ thực hiện cho doanh nghiệp cho thuê lại rút tiền ký quỹ, trích tiền ký quỹ và yêu cầu doanh nghiệp cho thuê lại nộp bổ sung tiền ký quỹ theo đúng quy định tại Điều 18, Điều 19 và Điều 20 Nghị định 145/2020/NĐ-CP;
- Ngân hàng nhận ký quỹ không được cho doanh nghiệp cho thuê lại rút tiền ký quỹ khi chưa có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.