Tôi muốn lập hồ sơ để công nhân của tôi được hưởng chế độ trợ cấp tai nại lao động thì phải sử dụng mẫu quyết định trợ cấp tai nạn lao động nào? – Thanh Hằng (Vĩnh Phúc).
>> Mẫu quyết định bồi thường bệnh nghề nghiệp năm 2023
>> Mẫu hợp đồng cộng tác viên năm 2023
Mẫu tờ khai đề nghị phê duyệt biểu mức và phương thức thanh toán tiền bản quyền và hướng dẫn sử dụng |
PHỤ LỤC II
MẪU QUYẾT ĐỊNH BỒI THƯỜNG (TRỢ CẤP) TAI NẠN LAO ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số 28/2021/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ SỞ[1] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../ |
…….., ngày ….. tháng ….. năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH BỒI THƯỜNG (TRỢ CẤP) TAI NẠN LAO ĐỘNG
Căn cứ Thông tư số …ngày …. tháng …. năm … của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết việc thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp, chi phí y tế của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc;
Căn cứ biên bản điều tra tai nạn lao động số…. ngày…. tháng…. năm….;
Căn cứ biên bản giám định mức độ suy giảm khả năng lao động số[2] ... ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng Giám định Y khoa hoặc Biên bản xác định người lao động bị chết do tai nạn lao động của cơ quan pháp y số …. ngày …. tháng .... năm ....;
Theo đề nghị của ông, bà trưởng phòng (chức năng, nghiệp vụ)[3]………………
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ông, bà[4] ………………………………...Sinh ngày …... tháng …... năm .........
Chức danh, nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ: …………………………………………….
Cơ quan, đơn vị: ………………………………………………………………………...
Bị tai nạn lao động ngày: ………………………………………………………………..
Mức suy giảm khả năng lao động[5]: ………………………..%
Tổng số tiền bồi thường (hoặc trợ cấp)[6]: …………………………………đồng
(Số tiền bằng chữ) ………………………………………………………………………
Nơi nhận bồi thường (hoặc trợ cấp): ……………………………………………………
Điều 2: Các ông, bà (trưởng phòng chức năng, nghiệp vụ) ………… và Ông, Bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
(THỦ TRƯỞNG DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ)
(Ký tên đóng dấu)
[1] Điền tên doanh nghiệp ra quyết định bồi thường (trợ cấp) tai nạn lao động.
[2] Điền số hiệu, ngày tháng năm lập biên bản giám định mức độ suy giảm khả năng lao động hoặc Biên bản xác định người lao động bị chết do tai nạn lao động.
[3] Điền chức năng, nghiệp vụ của người thực hiện đề nghị bồi thường (trợ cấp) tai nạn cho người lao động.
[4] Điền tên người lao động tai nạn lao động.
[5] Mức suy giảm khả năng lao động được bồi thường (trợ cấp) theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH như sau:
- Người lao động bị tai nạn lao động làm suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc bị chết do tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người lao động này gây ra; trừ các trường hợp được hưởng trợ cấp tai nạn lao động quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH.
- Người lao động bị bệnh nghề nghiệp làm suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc bị chết do bệnh nghề nghiệp khi đang làm việc cho người sử dụng lao động, hoặc trước khi nghỉ hưu, trước khi thôi việc, trước khi chuyển đến làm việc cho người sử dụng lao động khác (không bao gồm các trường hợp người lao động bị bệnh nghề nghiệp do làm các nghề, công việc cho người sử dụng lao động khác gây nên).
[6] (i) Mức bồi thường tai nạn lao động được xác định như sau:
- Ít nhất bằng 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%; nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80% thì cứ tăng 1% sẽ được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương theo công thức dưới đây hoặc tra theo bảng tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH:
Tbt = 1,5 + {(a - 10) x 0,4}
Trong đó:
+ Tbt: Mức bồi thường cho người bị suy giảm khả năng lao động từ 11% trở lên (đơn vị tính: tháng tiền lương);
+ 1,5: Mức bồi thường khi suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%.
+ a: Mức (%) suy giảm khả năng lao động của người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
+ 0,4: Hệ số bồi thường khi suy giảm khả năng lao động tăng 1%.
(ii) Mức trợ cấp tai nạn lao động được xác định như sau:
- Ít nhất 12 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động;
- Ít nhất bằng 0,6 tháng tiền lương đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%; nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80% thì tính theo công thức dưới đây hoặc tra theo bảng tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH:
Ttc = Tbt x 0,4
Trong đó:
+ Ttc: Mức trợ cấp cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: tháng tiền lương);
+ Tbt: Mức bồi thường cho người bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: tháng tiền lương).
Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn mới nhất (còn hiệu lực) |
Mẫu quyết định bồi thường (trợ cấp) tai nạn lao động năm 2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH, đối với người lao động được hưởng chế độ bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động thì người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ gồm các tài liệu sau:
- Biên bản điều tra tai nạn lao động, biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động của Đoàn điều tra tai nạn lao động c ấp cơ sở, cấp tỉnh, hoặc Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trung ương.
- Biên bản giám định y khoa (văn bản xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động hoặc tỷ lệ tổn thương cơ thể do tai nạn lao động) hoặc biên bản xác định người lao động bị chết của cơ quan pháp y hoặc tuyên bố chết của tòa án đối với những trường hợp mất tích.
- Quyết định bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động của người sử dụng lao động theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH (mẫu nêu tại Mục 1 bài viết này).
- Văn bản xác nhận bị tai nạn trên đường đi và về (nếu có), đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 5 Điều 35 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015. Nội dung văn bản xác nhận tham khảo theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH.
Căn cứ Điều 5 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH, tiền lương làm căn cứ thực hiện bồi thường, trợ cấp và trả cho người lao động nghỉ việc do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2023 được quy định như sau:
(i) Tiền lương làm căn cứ thực hiện bồi thường, trợ cấp quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH và tiền lương làm căn cứ trả cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc điều trị, phục hồi chức năng theo quy định tại khoản 3 Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 được tính bình quân của 6 tháng liền kề trước khi xảy ra tai nạn lao động hoặc trước khi bị bệnh nghề nghiệp. Nếu thời gian làm việc, học nghề, tập nghề, thử việc, tập sự không đủ 6 tháng thì tiền lương làm căn cứ thực hiện bồi thường, trợ cấp là tiền lương được tính bình quân của các tháng trước liền kề thời điểm xảy ra tai nạn lao động hoặc thời điểm xác định bị bệnh nghề nghiệp.
(ii) Mức tiền lương tháng quy định tại đoạn (i) nêu trên được xác định theo từng đối tượng như sau:
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân thì mức tiền lương tháng bao gồm tiền lương cấp bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp (nếu có) liên quan đến tiền lương (phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp thâm niên vượt khung).
- Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thì mức tiền lương tháng bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác mà hai bên đã xác định trong hợp đồng lao động.
- Đối với người học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động có mức lương học nghề, tập nghề thì mức lương tháng là tiền lương học nghề, tập nghề do hai bên thỏa thuận; trong trường hợp không có mức lương học nghề, tập nghề thì tiền lương làm căn cứ bồi thường, trợ cấp quy định tại đoạn (i) nêu trên là mức lương tối thiểu do Chính phủ công bố tại địa điểm người học nghề, tập nghề làm việc.
- Đối với công chức, viên chức trong thời gian tập sự thì mức lương tháng là tiền lương tập sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Đối với người lao động đang trong thời gian thử việc thì mức lương tháng là tiền lương thử việc do hai bên thỏa thuận theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 áp dụng.