Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự bị hư hỏng và muốn cấp lại thì sử dụng mẫu giấy đề nghị cấp nào? – Chương Vịnh (Quảng Trị).
>> Mẫu đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Mẫu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự 2023 và hướng dẫn sử dụng |
Mẫu số 03
….[1]…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số[2]: ……........ |
...., ngày ... tháng ... năm 2023 |
Kính gửi[3]: ………………………..
Thực hiện Nghị định 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định 56/2023/NĐ-CP ngày 24/07/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 96/2016/NĐ-CP, Nghị định 99/2016/NĐ-CP và Nghị định 137/2020/NĐ-CP.
Tên cơ sở kinh doanh[1]: ...................................................................................................;
Địa chỉ[4]: ............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: …………........……..; Website/địa chỉ thư điện tử: .............................;
Hoạt động đầu tư kinh doanh theo văn bản[5]: ………………………...............................
Do cơ quan ………………...........…cấp ngày …………….tháng ……………năm ................
Thời hạn hoạt động của cơ sở kinh doanh (nếu có): ........................................................
Đề nghị[3] ………………….........……………… cấp …………………… (cấp mới/cấp đổi/cấp lại) Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh: .....................................................................................;
Lý do đề nghị cấp[6]: ………………………….....................................................................
Địa điểm kinh doanh tại: ..................................................................................................
Người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh[7]: (ông/bà) ………………………………………………………………………………..............................;
Sinh ngày: ……… tháng ………. năm ……………; quốc tịch .....................................;
Số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu: ...............................................;
Cấp ngày ………….. tháng ………… năm ………….; cơ quan cấp: ................................
Nơi thường trú: .................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ..................................................................................................................
Chức danh trong cơ sở kinh doanh: ................................................................................;
Các tài liệu pháp lý có liên quan[8]:
- ……………………………...............................................................................................;
- .......................................................................................................................................;
- .......................................................................................................................................;
Chúng tôi xét thấy cơ sở kinh doanh đã đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP và Nghị định 56/2023/NĐ-CP để làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh: ……………………………………… Đồng thời, hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác các tài liệu, nội dung các tài liệu có trong bộ hồ sơ gửi kèm theo văn bản đề nghị này.
Vậy đề nghị[3] ……………………….....…………………… giải quyết./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
|
[1] Ghi tên cơ sở kinh doanh.
[2] Số ký hiệu văn bản của cơ sở kinh doanh (nếu có).
[3] Ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự theo quy định tại Điều 24 Nghị định 96/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 1 Nghị định 56/2023/NĐ-CP).
[4] Ghi địa chỉ, số điện thoại liên hệ, Website/địa chỉ thư điện tử của cơ sở kinh doanh.
[5] Ghi tên văn bản tương ứng như: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
Trường hợp trong các văn bản vừa nêu không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).
[6] Trường hợp cấp đổi, cấp lại ghi rõ số Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự đã cấp; cơ quan cấp; ngày, tháng, năm cấp.
[7] Ghi tên, ngày sinh, quốc tịch, thông tin Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, nơi thường trú, chỗ ở hiện tại, chức danh trong cơ sở kinh doanh của người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh.
[8] Ghi tên văn bản, số và ký hiệu văn bản, cơ quan ban hành văn bản, ngày tháng năm ban hành văn bản.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Mẫu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự 2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
Căn cứ Điều 19 Nghị định 96/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 109 Nghị định 31/2021/NĐ-CP và điểm a, điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 56/2023/NĐ-CP), hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung đối với các ngành, nghề kể từ ngày 15/8/2023 được quy định như sau:
(1) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 56/2023/NĐ-CP (Mẫu tại Mục 1 nêu trên)).
(2) Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây:
(i) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
(ii) Trường hợp trong các văn bản quy định tại đoạn (i) tài liệu (2) nêu trên không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).
(3) Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:
(i) Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định 136/2020/NĐ-CP);
(ii) Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền trong quản lý về phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại đoạn (i) tài liệu (3) nêu trên nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;
(iii) Các cơ sở kinh doanh không phải nộp tài liệu quy định tại các đoạn (1)(iii), (2)(iii) nêu trên, gồm: Sản xuất con dấu; sản xuất cờ hiệu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác;
(iv) Đối với các cơ sở kinh doanh không có kho chứa nguyên liệu hoặc sản phẩm theo quy định thì phải có hợp đồng thuê kho đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại đoạn (i) và đoạn (ii) của tài liệu (3) nêu trên;
(v) Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thì các tài liệu chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy là tài liệu của kho chứa, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
(4) Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 56/2023/NĐ-CP) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau:
- Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của lực lượng vũ trang);
Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của lực lượng vũ trang thì phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh).
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam;
- Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Căn cứ Điều 20 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, ngoài các tài liệu quy định tại Mục 2 nêu trên, từ ngày 15/8/2023 hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có thêm tài liệu áp dụng đối với một số cơ sở kinh doanh các ngành, nghề sau đây:
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ không có vốn đầu tư nước ngoài, phải có bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh trình độ học vấn của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn đầu tư nước ngoài, phải có:
+ Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh trình độ học vấn của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
+ Tài liệu chứng minh doanh nghiệp nước ngoài đủ điều kiện quy định tại các điểm a và b khoản 4 Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP đã được hợp pháp hóa lãnh sự của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở quốc gia, vùng lãnh thổ nơi doanh nghiệp nước ngoài đặt trụ sở chính.
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ, phải có giáo trình và chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ.
- Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề: Sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; kinh doanh tiền chất thuốc nổ; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí; kinh doanh súng quân dụng cầm tay hạng nhỏ; kinh doanh casino; kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; kinh doanh dịch vụ đặt cược, phải có văn bản cho phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
Hồ sơ cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự từ ngày 15/8/2023 theo Điều 21 Nghị định 96/2016/NĐ-CP được quy định như sau:
(i) Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự được cấp đổi trong những trường hợp bị hư hỏng, sai thông tin, có thay đổi nội dung thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc hết thời hạn sử dụng.
Hồ sơ đề nghị cấp đổi gồm các tài liệu sau đây:
- Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 56/2023/NĐ-CP (Mẫu tại Mục 1 nêu trên)) gửi cơ quan Công an có thẩm quyền;
- Bản sao hợp lệ các tài liệu chứng minh sự thay đổi của các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (nếu có);
- Tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 96/2016/NĐ-CP trong trường hợp thay đổi người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh;
- Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cấp.
(ii) Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự được cấp lại trong trường hợp bị mất.
Hồ sơ đề nghị cấp lại trong trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gồm các tài liệu sau đây:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh gửi cơ quan Công an có thẩm quyền (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 56/2023/NĐ-CP (Mẫu tại Mục 1 nêu trên));
- Biên lai nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật (nếu có).