Công ty tôi mới nhập khẩu một lô hàng, trước khi làm thủ tục hải quan tôi muốn xác định trước xuất xứ đối với lô hàng đó thì dùng mẫu đơn nào để đề nghị? – Kim Lưu (Thanh Hóa).
>> Mẫu 09-TT về bảng kê chi tiền theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Mẫu đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng mẫu này |
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………. |
….., ngày ... tháng ... năm 2023 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH TRƯỚC XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU[1]
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
A. Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước xuất xứ:[2]
1. Tên |
|
2. Địa chỉ: |
|
3. Điện thoại: |
4. Fax: |
5. Mã số thuế: |
|
6. E-mail: |
B. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu/nhập khẩu:[3]
1. Tên |
2. Địa chỉ: |
3. Điện thoại: |
4. Website: |
5. E-mail: |
C. Cơ sở sản xuất, gia công, lắp ráp:
1. Tên |
2. Địa chỉ: |
3. Điện thoại: |
4. Website: |
5. E-mail: |
D. Hàng hóa đề nghị xác định trước xuất xứ:
1. Mô tả hàng hóa: |
|
2. Mã số HS: |
3. Trị giá FOB:[4] |
4. Hành trình dự định của lô hàng từ nước sản xuất, nước xuất khẩu đến Việt Nam (cảng nước SX → cảng nước XK → cảng nước trung gian → Việt Nam); đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam thì ngược lại |
|
5. Hàng hóa thuộc danh mục hàng cấm, tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu? |
|
|
Có □ Không □ |
6. Hàng hóa đã được xác định trước xuất xứ đăng trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan? |
|
|
Có □ Không □ |
E. Tài liệu kèm theo:
1. Bản kê các nguyên vật liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa gồm các thông tin như (tên hàng, mã số H.S, xuất xứ, giá CIF). |
||
2. Bản mô tả sơ lược quy trình sản xuất ra hàng hóa. |
||
3.Catalogue[5] Có □ Không □ |
4.Hình ảnh[5] Có □ Không □ |
|
5. Giấy chứng nhận phân tích thành phần |
Có □ Không □ |
|
.... |
|
|
|
|
|
Trường hợp 1: Đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu chưa được xác định trước xuất xứ
[6]…………………………..cam kết hàng hóa nêu tại mục D là hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, chưa được xác định trước xuất xứ trước thời điểm nộp Đơn và hàng hóa không nằm trong danh mục cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Trường hợp 2: Đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có thông tin giống hệt các thông tin của hàng hóa đã được xác định trước xuất xứ
[6]…………………………..cam kết hàng hóa nêu tại mục D là hàng hóa có thông tin giống hệt các thông tin của hàng hóa đã được áp dụng Thông báo số …………… ngày …………… về xác định trước xuất xứ của Tổng cục Hải quan.
[6]. …………………………chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung Đơn và các chứng từ kèm theo./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ |
[1] Nếu trước khi làm thủ tục hải quan mà tổ chức, cá nhân có đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa thì điền thông tin vào mẫu đơn này để nộp cho Tổng cục Hải quan.
[2] Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì điền thông tin vào Mục A của mẫu đơn.
[3] Điền thông tin tổ chức, cá nhân xuất khẩu/nhập khẩu vào Mục B của mẫu đơn.
[4] Là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm chi phí vận chuyển đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến. Trị giá FOB được tính theo quy định tại Điều VII Hiệp định Chung về Thuế quan và Thương mại (GATT) 1994 và Hiệp định về Trị giá Hải quan. (Căn cứ tại khoản 6 Điều 3 Thông tư 05/2018/TT-BCT).
[5] Phải nộp 01 bản chụp Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa khi thực hiện đề nghị xác định trước xuất xứ.
[6] Ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước xuất xứ.
Mẫu đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Kể từ ngày 15/07/2023, trước khi làm thủ tục hải quan mà tổ chức, cá nhân có đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa thì điền thông tin vào mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 33/2023/TT-BTC (mẫu nêu tại mục 1) và nộp kèm theo các giấy tờ nêu tại khoản 2, 3, 4 Điều 3 Thông tư 33/2023/TT-BTC cho Tổng cục Hải quan.
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 33/2023/TT-BTC, từ ngày 15/7/2023, trình tự tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa như sau:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ quy định tại Điều 3 Thông tư 33/2023/TT-BTC đến Tổng cục Hải quan trong thời hạn quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP.
- Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện thủ tục xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Điều 28 Luật Hải quan 2014 và khoản 11 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP.