Biên bản kiểm kê tài sản cố định của doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện theo mẫu nào? – Hoàng Anh (Lâm Đồng).
>> Mẫu công văn giải trình gửi cơ quan thuế dành cho doanh nghiệp
>> Mẫu công văn đề nghị Cơ quan thuế hướng dẫn thủ tục, vướng mắc pháp lý
Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 và hướng dẫn sử dụng mẫu này |
Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 133 và hướng dẫn sử dụng mẫu này |
Đơn vị: …………………[1] Bộ phận: ………………[2] |
|
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Thời điểm kiểm kê…… giờ…… ngày…… tháng…… năm……[3]
Ban kiểm kê gồm:
- Ông/Bà………………………………………..[4] Chức vụ…………………..…[5] Đại diện………………………..….. Trưởng ban
- Ông/Bà………………………………………..[6] Chức vụ…………………..…[7] Đại diện………………………..…… Ủy viên
- Ông/Bà……………………………………….. Chức vụ…………………..… Đại diện………………………..……. Ủy viên
Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:
Số TT |
Tên TSCĐ |
Mã số[8] |
Nơi sử dụng[9] |
Theo sổ kế toán[10] |
Theo kiểm kê[11] |
Chênh lệch[12] |
Ghi chú[13] |
||||||
Số lượng |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số lượng |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số lượng |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
|||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
x |
|
|
x |
|
|
x |
|
|
x |
|
|
Ngày…… tháng…… năm…… |
[1] Ghi rõ tên doanh nghiệp hoặc đóng dấu doanh nghiệp.
[2] Ghi cụ thể tên bộ phận trong doanh nghiệp sử dụng biên bản kiểm kê tài sản cố định này.
[3] Thời điểm kiểm kê tài sản cố định.
[4] Ghi họ và tên của Trưởng ban kiểm kê tài sản cố định.
[5] Ghi tên chức vụ tại doanh nghiệp của Trưởng ban kiểm kê, ví dụ: Phó Giám đốc.
[6] Ghi họ và tên của Ủy viên ban kiểm kê tài sản cố định.
[7] Ghi tên chức vụ tại doanh nghiệp của Ủy viên ban kiểm kê, Ví dụ: Kế toán viên.
[8] Ghi mã số của tài sản cố định.
[9] Ghi nơi sử dụng của tài sản cố định.
[10] Tại cột “Theo sổ kế toán”, doanh nghiệp căn cứ theo Sổ kế toán tài sản cố định để ghi đầy đủ 03 chỉ tiêu: số lượng, nguyên giá và giá trị còn lại tại cột 1, 2, 3.
[11] Tại cột “Theo kiểm kê”, doanh nghiệp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để ghi đầy đủ cả 03 chỉ tiêu: số lượng, nguyên giá và giá trị còn lại tại cột 4, 5, 6 cho từng đối tượng tài sản cố định.
[12] Tại cột “Chênh lệch”, doanh nghiệp so sánh giữa 03 chỉ tiêu (số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại) tại cột 1,2,3 theo số kế toán tài sản cố định với 03 chỉ tiêu tại cột 4, 5, 6 tương ứng theo kết quả kiểm kê thực tế. Dựa theo đó, doanh nghiệp chỉ ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu tại cột 7, 8, 9. Trong trường hợp không có chênh lệch thì bỏ trống, không cần ghi vào cột “Chênh lệch” này.
[13] Trong trường hợp thừa hoặc thiếu tài sản cố định, tại cột “Ghi chú”, doanh nghiệp cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu tài sản cố định, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê.
Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200 và Thông tư 133 kèm theo hướng dẫn sử dụng
Căn cứ vào khoản 1 Điều 6 Thông tư 45/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC), đối với tài sản cố định (sau đây viết tắt là TSCĐ) dùng cho mục đích kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành phân loại như sau:
- Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: là tài sản cố định của doanh nghiệp được hình thành sau quá trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, sân bãi, các công trình trang trí cho nhà cửa, đường xá,...
- Loại 2: Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ,…
- Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn (như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, ống dẫn khí,…)
- Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi,...
- Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm
- Loại 6: Các tài sản cố định là kết cấu hạ tầng, có giá trị lớn do Nhà nước đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế quản lý, khai thác, sử dụng
- Loại 7: Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chưa liệt kê vào sáu loại trên.
- Mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ theo Thông tư 133: áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
- Mẫu biên bản kiểm kê TSCĐ theo Thông tư 200: áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (bao gồm cả các các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhưng lựa chọn Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC).
>> Xem thêm: