Cá nhân có thu nhập vãng lai vẫn được ủy quyền cho công ty trả lương quyết toán thuế TNCN? Mẫu giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN như thế nào? – An Bình (Hà Nội).
>> Mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN bản đăng ký người phụ thuộc năm 2023 và hướng dẫn sử dụng
Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN giấy uỷ quyền quyết toán thuế TNCN năm 2023 và hướng dẫn sử dụng |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY UỶ QUYỀN
QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Năm [1]..........
Tên tôi là: [2]……………………………………………………………..
Mã số thuế: [3]……………………………………………………..…….
Năm [4]............... tôi thuộc diện ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau:
[5] (1) Tôi chỉ có thu nhập chịu thuế tại Công ty/đơn vị .................................... và thực tế tại thời điểm quyết toán thuế thu nhập cá nhân tôi đang làm việc tại Công ty/đơn vị đó;
[6] (2) Tôi thuộc diện được điều chuyển từ Công ty/đơn vị ................................. (Công ty/đơn vị cũ) đến Công ty/đơn vị .................................... (Công ty/đơn vị mới) do sáp nhập/ hợp nhất/chia/tách/chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và 2 Công ty/đơn vị này trong cùng một hệ thống;
[7] (3) Tôi có thu nhập chịu thuế tại Công ty/đơn vị………………... và có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng /tháng đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ tại nguồn và không có nhu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập vãng lai.
Đề nghị Công ty/đơn vị [8].............................(Mã số thuế:………………….) thay mặt tôi thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm ........... với cơ quan thuế.
Trường hợp cơ quan thuế kiểm tra phát hiện tôi không thuộc được ủy quyền quyết toán thì tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
......, ngày ....... tháng ....... năm 2023
NGƯỜI UỶ QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
[1] Điền năm quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
[2] Điền họ và tên của người nộp thuế lập giấy ủy quyền này.
[3] Điền mã số thuế của người nộp thuế lập giấy ủy quyền này.
[4] Điền năm quyết toán thuế thu nhập cá nhân (giống với nội dung điền tại chú thích số 1).
[5] Đánh dấu X vào ô trống này nếu người nộp thuế chỉ có một nguồn thu chịu thuế thu nhập cá nhân tại công ty/đơn vị đang làm việc tại thời điểm quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
[6] Đánh dấu X vào ô trống này nếu tại thời điểm quyết toán thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế đã bị điều chuyển sang công ty mới do công ty cũ sáp nhập/hợp nhất/chia/tách/chuyển đổi loại hình và công ty cũ, công ty mới cùng trong một hệ thống.
[7] Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp thuế vừa có thu nhập chịu thuế tại công ty đang làm việc, vừa có thu nhập chịu thuế ở các nơi khác (thu nhập vãng lai). Trong đó, thu nhập vãng lai bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng/tháng và đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ tại nguồn. Lưu ý: Trong trường hợp này, phần thu nhập vãng lai sẽ không phải quyết toán thuế.
[8] Điền tên Công ty/đơn vị mà người nộp thuế ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN giấy uỷ quyền quyết toán thuế TNCN năm 2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Người nộp thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN) đang có thu nhập từ tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi làm việc, đồng thời có thu nhập ở nơi khác thì thu nhập ở nơi khác được xem là thu nhập vãng lai.
Căn cứ quy định tại tiết d.2), tiết d.3) điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, người nộp thuế có thu nhập vãng lai được ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức, cá nhân ký hợp đồng lao động với người nộp thuế nếu thỏa các điều kiện sau đây:
- Thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm của người nộp thuế không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% (theo điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC).
- Người nộp thuế ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên với tổ chức, cá nhân dự định nhận ủy quyền quyết toán thuế.
- Người nộp thuế không có yêu cầu quyết toán thuế TNCN với phần thu nhập vãng lai.
Như vậy, trường hợp người nộp thuế có thu nhập vãng lai nhưng không đáp ứng một trong các điều kiện nêu trên thì không được ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
Theo quy định tại tiết d.2) điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, các trường hợp cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế TNCN bao gồm:
i) Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện việc quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm.
ii) Trường hợp cá nhân được điều chuyển đến công ty mới do công ty cũ sáp nhập/ hợp nhất/chia/tách/chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và công ty cũ, công ty mới trong cùng một hệ thống.
iii) Trường hợp nêu tại mục 2 bài viết.
Quý khách ủy quyền quyết toán thuế TNCN thì tải về mẫu giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN nêu tại mục 1 để sử dụng (mẫu chuẩn theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và có hướng dẫn sử dụng).