Cho tôi hỏi, khi thực hiện việc khai quyết toán thuế TNDN đối với hãng vận tải nước ngoài thì khai theo mẫu nào? – Mỹ Xuyên (An Giang).
Mẫu 01/VTNN tờ khai quyết toán thuế TNDN với hãng vận tải nước ngoài 2023 (còn hiệu lực) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI HÃNG VẬN TẢI NƯỚC NGOÀI
[01] Kỳ tính thuế: Năm ...........
[02] Lần đầu[1]: [03] Bổ sung lần thứ:...
[04] Bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay[2]:………...…………....…………………
[05] Mã số thuế nộp thay của Bên Việt Nam[3]:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………..………….……………………………
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số..........................................ngày...........................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Mã Chỉ tiêu | Số tiền |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Doanh thu tính thuế[4] | [9] | |
2 | Tỷ lệ (%) thuế TNDN[5] | [10] | |
3 | Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định | [11] | |
4 | Số thuế TNDN phải nộp[6] | [12] | |
5 | Số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này[7] | [13] | |
6 | Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm[8] | [14] | |
7 | Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế tạm nộp trong năm[9] [15]=[12]-[14] | [15] | |
8 | Số thuế TNDN còn phải nộp [16]=[12]-[13]-[14] | [16] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... |
......,ngày .......tháng …....năm 2023 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
[1] Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế lần đầu, trường hợp người nộp thuế có khai bổ sung thì điền số lần bổ sung tại Chỉ tiêu 3.
[2] Điền đầy đủ tên của bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay bao gồm: văn phòng bán vé, đại lý tại Việt Nam của Hãng hàng không nước ngoài có quyền vận chuyển đi, đến Việt Nam, trực tiếp vận chuyển hoặc liên danh.
[3] Điền đầy đủ mã số thuế của bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay.
[4] Doanh thu tính thuế TNDN của hãng vận tải biển nước ngoài là toàn bộ tiền cước thu được từ hoạt động vận chuyển hành khách, vận chuyển hàng hóa và các khoản phụ thu khác mà hãng vận tải biển được hưởng từ cảng xếp hàng của Việt Nam đến cảng cuối cùng bốc dỡ hàng hóa đó (bao gồm cả tiền cước của các lô hàng phải chuyển tải qua các cảng trung gian) và/hoặc tiền cước thu được do vận chuyển hàng hóa giữa các cảng Việt Nam (theo quy định tại điểm b.6 khoản 1 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC).
[5] Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC, đối với ngành kinh doanh liên quan đến hoạt động đường biển thì tỷ lệ % thuế TNDN là 2%.
[6] Số thuế TNDN phải nộp được tính như sau:
Số thuế TNDN phải nộp |
= |
Doanh thu tính thuế TNDN |
x |
Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
[7] Người nộp thuế kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.
[8] Người nộp thuế kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp vào ngân sách nhà nước tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Ví dụ: Người nộp thuế có kỳ tính thuế từ 01/01/2022 đến 31/12/2022 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp cho kỳ tính thuế năm 2022 tính từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 31/3/2023.
[9] Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm được tính bằng:
Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm |
= |
Số thuế TNDN phải nộp |
- |
Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm |
Mẫu 01/VTNN tờ khai quyết toán thuế TNDN với hãng vận tải nước ngoài 2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
Theo mục 13.5 Phụ lục I Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai quyết toán đối với hãng vận tải nước ngoài bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) đối với hãng vận tải nước ngoài theo Mẫu số 01/VTNN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;
- Phụ lục bảng kê thu nhập vận tải quốc tế (áp dụng đối với doanh nghiệp khai thác tàu) theo Mẫu số 01-1/VTNN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hoặc Phụ lục bảng kê thu nhập vận tải quốc tế (áp dụng đối với trường hợp hoán đổi/chia chỗ) theo Mẫu số 01-2/VTNN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hoặc Phụ lục bảng kê doanh thu lưu công-ten-nơ theo Mẫu số 01-3/VTNN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Theo quy định tại Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các hãng vận tải nước ngoài được quy định như sau:
Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế đối với thuế TNDN là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp |
= |
Doanh thu tính thuế TNDN |
x |
Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế TNDN:
Doanh thu tính thuế TNDN của hãng vận tải biển nước ngoài là toàn bộ tiền cước thu được từ hoạt động vận chuyển hành khách, vận chuyển hàng hóa và các khoản phụ thu khác mà hãng vận tải biển được hưởng từ cảng xếp hàng của Việt Nam đến cảng cuối cùng bốc dỡ hàng hóa đó (bao gồm cả tiền cước của các lô hàng phải chuyển tải qua các cảng trung gian) và/hoặc tiền cước thu được do vận chuyển hàng hóa giữa các cảng Việt Nam.
Tiền cước vận chuyển làm căn cứ tính thuế TNDN không bao gồm tiền cước đã tính thuế TNDN tại cảng Việt Nam đối với chủ tàu nước ngoài và tiền cước trả cho doanh nghiệp vận tải Việt Nam do đã tham gia vận chuyển hàng từ cảng Việt Nam đến một cảng trung gian.
Ví dụ:
Công ty A thực hiện làm đại lý cho Hãng vận tải biển X của nước ngoài. Theo hợp đồng đại lý vận tải, Công ty A thay mặt Hãng X nhận hàng vận chuyển ra nước ngoài, phát hành vận đơn, thu tiền cước vận chuyển...
Doanh nghiệp B của Việt Nam thuê Hãng X (qua Công ty A) vận chuyển hàng từ Việt Nam sang Mỹ với số tiền vận chuyển là 100.000 USD.
Công ty A đã thuê tàu biển của doanh nghiệp Việt Nam hoặc tàu biển nước ngoài chở hàng từ Việt Nam sang Singapore với tiền cước vận chuyển là 20.000 USD và từ Singapore hàng sẽ được vận chuyển tiếp sang Mỹ bằng tàu của Hãng X.
Doanh thu chịu thuế TNDN của Hãng vận tải biển X của nước ngoài được xác định như sau:
Doanh thu chịu thuế TNDN = 100.000 – 20.000 = 80.000 USD.
- Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế:
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC,Tỉ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với hãng vận tải nước ngoài khi hoạt động vận chuyển tại: 2%.