Tôi được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hằng năm nhưng chưa có quyết định bằng văn bản về việc cho thuê đất. Vậy phải kê khai tiền thuê đất theo mẫu nào? – Trọng Nghĩa (Quảng Trị).
>> Mẫu 01/SDDNN tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023
>> Mẫu 03/TNDN tờ khai quyết toán thuế TNDN 2022 (với phương pháp doanh thu - chi phí)
Mẫu 01/TMĐN tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước năm 2023 và hướng dẫn sử dụng mẫu này |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
(Áp dụng cho đối tượng chưa có quyết định, hợp đồng cho thuê đất của Nhà nước)
[01] Kỳ tính thuế[1]: Năm .......
[02] Lần đầu[2]: [3] Bổ sung lần thứ:…
1. Người nộp thuế:
[04] Tên tổ chức/Họ và tên[3]: .................................................................................................
[05] Ngày/tháng/năm sinh (nếu là cá nhân)[4]: .......................................................................
[06] Mã số thuế[5]:
[07] Số CMND/Hộ chiếu/CCCD (trường hợp chưa có mã số thuế): ...................................
[08] Ngày cấp: ................................ [09] Nơi cấp: ...............................................................
[10] Địa chỉ trụ sở/Địa chỉ nơi cư trú[6]:
[10.1] Số nhà: ........................... [10.2] Đường/phố: ..............................................
[10.3] Tổ/thôn: ............................... [10.4] Phường/xã/thị trấn: ....................................
[10.5] Quận/huyện: ........................ [10.6] Tỉnh/Thành phố: ........................................
[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế[7]: .......................................................................................
[12] Điện thoại: .....................................................................................................................
2. Đại lý thuế (nếu có):
[13] Tên tổ chức[8]: .................................................................................................................
[14] Mã số thuế[9]:
[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ...................................... Ngày: ............................................
3. Đặc điểm đất/mặt nước thuê:
[16] Địa chỉ thửa đất/mặt nước thuê:
[16.1] Số nhà: ........................... [16.2] Đường/phố: ..............................................
[16.3] Tổ/thôn: ............................... [16.4] Phường/xã/thị trấn: ....................................
[16.5] Quận/huyện: ........................ [16.6] Tỉnh/Thành phố: ........................................
[17] Vị trí thửa đất/mặt nước: ..............................................................................................
[18] Mục đích sử dụng: .........................................................................................................
[19] Diện tích: .......................................................................................................................
[20] Thời điểm sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai: ...........................................................................................................
4. Diện tích đất, mặt nước phải nộp tiền thuê (m2):[10]
[21] Đất/mặt nước dùng cho sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: ....................................
[22] Đất xây dựng nhà ở, cơ sở hạ tầng để cho thuê: ...........................................................
[23] Đất xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề: .....................................
[24] Đất/ mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản: ............
[25] Đất/mặt nước dùng vào mục đích khác: ........................................................................
5. Thời gian sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai: ...............................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:............................. Chứng chỉ hành nghề số:...... |
..., ngày....... tháng....... năm 2023 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
[1] Điền kỳ tính thuế đối với tiền thuê đất, thuê mặt nước theo năm.
[2] Đánh dấu X vào ô này nếu là lần đầu người nộp thuế kê khai tiền thuê đất, thuê mặt nước trong năm tính thuế (mà chưa khai bổ sung).
[3] Trường hợp người nộp thuế là cá nhân thì điền đầy đủ họ và tên của người nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế là tổ chức thì điền tên tổ chức theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc các giấy tờ khác của giá trị tương đương.
Người nộp thuế đối với tiền thuê đất, thuê mặt nước là một trong các đối tượng sau đây:
- Người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
- Tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013 phải nộp tiền thuê mặt nước.
(Căn cứ Điều 3 Nghị định 46/2014/NĐ-CP).
[4] Nếu người nộp thuế là tổ chức thì bỏ qua mục này.
[5] Điền đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế.
[6] Điền địa chỉ trụ sở đối với người nộp thuế là tổ chức hoặc điền địa chỉ nơi cư trú đối với người nộp thuế là cá nhân.
[7] Điền địa chỉ mà người nộp thuế dùng để nhận thông báo của cơ quan thuế về số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp vào ngân sách nhà nước.
[8] Điền tên của đại lý thuế trong trường hợp người nộp thuế khai số tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước thông qua đại lý thuế.
[9] Điền mã số thuế của đại lý thuế (nếu có).
[10] Điền cụ thể diện tích đất hoặc diện tích mặt nước phải nộp tiền thuê cho các mục đích sử dụng đất khác nhau tại Chỉ tiêu [21] đến [25], diện tích tính theo m2.
Toàn văn File Word Luật Đất đai 2013 và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực) |
Mẫu 01/TMĐN tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước năm 2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước theo Mẫu 01/TMĐN nêu tại Mục 1 (được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) được áp dụng trong trường hợp:
Tổ chức, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước dưới hình thức trả tiền thuê hàng năm mà chưa có quyết định, hợp đồng cho thuê đất của Nhà nước.
(Căn cứ Điều 3 Nghị định 46/2014/NĐ-CP và điểm e khoản 3 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
Tại điểm đ khoản 1 Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 13. Các trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo nộp thuế
1. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thông báo số tiền thuế phải nộp theo hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, đối với các trường hợp cụ thể như sau:
… đ) Tiền thuê đất, thuê mặt nước áp dụng đối với trường hợp chưa có quyết định cho thuê, hợp đồng cho thuê đất (trừ tiền thuê đất, thuê mặt nước phát sinh trong khu kinh tế, khu công nghệ cao).”
Như vậy có thể thấy, tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước theo Mẫu 01/TMĐN là căn cứ để cơ quan thuế tính số tiền thuê đất, thuê mặt nước mà người nộp thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước.