Hiện nay, đang áp dụng Luật Kinh doanh bất động sản năm nào? Có bao nhiêu văn bản hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản đang còn hiệu lực thi hành? – Mai Thư (Bắc Ninh).
>> Các loại hợp đồng nhà đất không cần công chứng, chứng thực vẫn có hiệu lực
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 18/05/2023
Tính đến thời điểm hiện tại, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh bất động sản bao gồm các văn bản sau đây:
THÔNG BÁO Đã có Luật Kinh doanh bất động sản và các văn bản hướng dẫn năm 2024 [cập nhật ngày 14/08/2024] |
1. Luật Kinh doanh bất động sản 2014 (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2015).
2. Luật Đầu tư 2020 (sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản 2014), bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021.
Toàn văn File Word Luật Kinh doanh bất động sản và các văn bản hướng dẫn (còn hiệu lực) |
Toàn văn File Word Luật Kinh doanh bất động sản và các văn bản hướng dẫn (còn hiệu lực)
3. Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản 2014 (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2022).
4. Nghị định 44/2022/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2022).
5. Thông tư 11/2015/TT-BXD quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/02/2016).
Thông tư 11/2015/TT-BXD đã được sửa đổi, bổ sung bởi: Thông tư 23/2016/TT-BXD, Thông tư 28/2016/TT-BXD, Thông tư 02/2019/TT-BXD.
6. Thông tư 11/2022/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2023).
Điều 4. Nguyên tắc kinh doanh bất động sản - Luật Kinh doanh bất động sản 2014 1. Bình đẳng trước pháp luật; tự do thỏa thuận trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của các bên thông qua hợp đồng, không trái quy định của pháp luật. 2. Bất động sản đưa vào kinh doanh phải có đủ điều kiện theo quy định của Luật này. 3. Kinh doanh bất động sản phải trung thực, công khai, minh bạch. 4. Tổ chức, cá nhân có quyền kinh doanh bất động sản tại khu vực ngoài phạm vi bảo vệ quốc phòng, an ninh theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Điều 5. Các loại bất động sản đưa vào kinh doanh - Luật Kinh doanh bất động sản 2014 Các loại bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định của Luật này (sau đây gọi là bất động sản) bao gồm: 1. Nhà, công trình xây dựng có sẵn của các tổ chức, cá nhân; 2. Nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai của các tổ chức, cá nhân; 3. Nhà, công trình xây dựng là tài sản công được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đưa vào kinh doanh; 4. Các loại đất được phép chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì được phép kinh doanh quyền sử dụng đất. Điều 6. Công khai thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh - Luật Kinh doanh bất động sản 2014 1. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có trách nhiệm công khai thông tin về bất động sản theo các hình thức sau đây: a) Tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản; b) Tại trụ sở Ban Quản lý dự án đối với các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản; c) Tại sàn giao dịch bất động sản đối với trường hợp kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản. 2. Nội dung thông tin về bất động sản bao gồm: a) Loại bất động sản; b) Vị trí bất động sản; c) Thông tin về quy hoạch có liên quan đến bất động sản; d) Quy mô của bất động sản; đ) Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của bất động sản; thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung đối với bất động sản là tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng, nhà chung cư; e) Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến bất động sản; g) Hồ sơ, giấy tờ về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất và giấy tờ có liên quan đến việc đầu tư xây dựng bất động sản; hợp đồng bảo lãnh, văn bản cho phép bán, cho thuê mua của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai; h) Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có); i) Giá bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản. |