Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Đồng Tháp mới nhất được quy định chi tiết tại Nghị quyết 53/2021/NQ-HĐND.
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Thái Nguyên mới nhất năm 2024
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 05/9/2024
Căn cứ khoản 1 Điều 1 và khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 53/2021/NQ-HĐND, quy định về Đối tượng nộp phí và đối tượng được miễn phí cấp Sổ đỏ tỉnh Đồng Tháp như sau:
(i) Đối tượng nộp phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất.
(ii) Đối tượng được miễn phí
(i) Cho tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư nghiên cứu, nhân giống, nuôi trồng, khai thác dược liệu khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (đất được chuyển nhượng phải phục vụ cho dự án đầu tư nghiên cứu, nhân giống, nuôi trồng, khai thác dược liệu của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng hiện hành).
(ii) Người có công với cách mạng; Các hộ nghèo và cận nghèo theo chuẩn nghèo; Người cao tuổi, người khuyết tật, hộ có người khuyết tật nặng trên địa bàn Tỉnh.
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
[TIỆN ÍCH] Tra cứu Công việc pháp lý trang PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP |
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Đồng Tháp mới nhất (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 53/2021/NQ-HĐND, mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Đồng Tháp mới nhất hiện nay như sau:
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội ô thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh |
||
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
||
1.1 |
Cấp mới |
đồng/giấy |
25.000 |
1.2 |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
đồng/lần |
20.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
||
2.1 |
Cấp mới |
đồng/giấy |
80.000 |
2.2 |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
đồng/lần |
50.000 |
3 |
Chứng nhận biến động về đất đai |
đồng/lần |
20.000 |
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
đồng/giấy |
15.000 |
II |
Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác |
Bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội ô thuộc thành phố trực thuộc tỉnh |
|
III |
Mức thu áp dụng đối với tổ chức |
||
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
||
1.1 |
Cấp mới |
đồng/giấy |
100.000 |
1.2 |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
đồng/lần |
20.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
||
2.1 |
Cấp mới |
đồng/giấy |
500.000 |
2.2 |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
đồng/lần |
50.000 |
3 |
Chứng nhận biến động về đất đai |
đồng/lần |
30.000 |
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
đồng/ lần |
20.000 |
Căn cứ khoản 2 Điều 136 Luật Đất đai 2024, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác nhận thay đổi đối với trường hợp đăng ký biến động được quy định như sau:
(i) Tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
(ii) Chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai hoặc tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.
(iii) Tổ chức đăng ký đất đai, chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai được sử dụng con dấu của mình để thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp.