Doanh nghiệp, hộ kinh doanh thực hiện khai và nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo hướng dẫn tại quy định sau đây:
Theo điểm đ khoản 3 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thuế sử dụng đất nông nghiệp là loại thuế khai theo năm. Theo đó, doanh nghiệp, hộ kinh doanh thực hiện khai thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:
(i) Hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp
Cụ thể, doanh nghiệp, hộ kinh doanh khai thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Mục 11.2 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp - mẫu 01/SDDNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với trường hợp doanh nghiệp có đất chịu thuế.
Hoặc, Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp - mẫu 02/SDDNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với hộ gia đình, cá nhân có đất chịu thuế.
Hoặc, Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp - mẫu 03/SDDNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với trường hợp sử dụng đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần.
- Các giấy tờ liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế (nếu có).
(ii) Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp được nộp đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế (theo điểm b Khoản 7 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
(ii) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế lần đầu và khai khi có phát sinh thay đổi tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh hoặc thay đổi nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên năm dương lịch; chậm nhất 10 ngày kể từ ngày khai thác sản lượng thu hoạch đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh nộp thuế cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần.
- Hàng năm, doanh nghiệp, hộ kinh doanh không phải kê khai lại hồ sơ khai thuế nếu không phát sinh thay đổi tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp.
(Căn cứ khoản 4 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của doanh nghiệp, hộ kinh doanh được quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của cơ quan thuế.
- Từ năm thứ 2 trở đi, doanh nghiệp, hộ kinh doanh được chọn nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp một lần hoặc hai lần trong năm:
+ Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh chọn nộp thuế một lần trong năm thì thời hạn nộp thuế là ngày 31/5.
+ Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh chọn nộp thuế 02 lần trong năm thì thời hạn nộp thuế cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31/5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31/10.
- Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế nêu trên thì cơ quan thuế được phép lùi thời hạn nộp thuế không quá 60 ngày so với thời hạn nêu bên trên.
Doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là người nộp thuế (căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 153/2011/TT-BTC).
Theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế khai theo năm đối với từng thửa đất và khai tổng hợp đối với đất ở trong trường hợp có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất cùng một quận, huyện hoặc tại nhiều quận, huyện trong cùng một địa bàn cấp tỉnh.
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh (người nộp thuế) không phải khai tổng hợp đối với các trường hợp sau đây:
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh có quyền sử dụng đất đối với một thửa đất hoặc nhiều thửa đất tại cùng một quận, huyện nhưng tổng diện tích đất chịu thuế không vượt hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất.
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau nhưng không có thửa đất nào vượt hạn mức và tổng diện tích các thửa đất chịu thuế không vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất.
(i) Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Theo Mục 11.1 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp - mẫu 02/TK-SDDPNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với doanh nghiệp.
Hoặc, Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp - mẫu 01/TK-SDDPNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.
Hoặc, Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp - mẫu 03/TKTH-SDDPNN (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở) tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở.
Hoặc, Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp - mẫu 04/TK-SDDPNN (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất) tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
(ii) Nơi nộp hồ sơ khai thuế
- Doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế. Trường hợp cơ chế một cửa liên thông không có quy định thì nộp hồ sơ đến cơ quan thuế nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế.
- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tổng hợp tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế kê khai tổng hợp theo quy định sau:
+ Trường hợp không có thửa đất nào vượt hạn mức nhưng tổng điện tích các thửa đất chịu thuế vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất: Người nộp thuế được lựa chọn nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế bất kỳ trên địa bàn nơi có thửa đất.
+ Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện trong cùng một tỉnh và chỉ có 01 thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì nộp hồ sơ khai tổng hợp đến cơ quan thuế tại địa bàn quận, huyện nơi có thửa đất ở vượt hạn mức.
+ Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện và có nhiều thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì người nộp thuế được lựa chọn nộp hồ sơ khai tổng hợp đến cơ quan thuế nơi có thửa đất chịu thuế vượt hạn mức.
(Căn cứ điểm a khoản 7 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
(iii) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Đối với doanh nghiệp:
+ Kê khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
+ Trong chu kỳ ổn định, hàng năm tổ chức không phải kê khai lại thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
+ Kê khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp và khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế được áp dụng đối với: Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp; trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân:
+ Khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
+ Hàng năm hộ gia đình, cá nhân không phải kê khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
+ Khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá của 1m2 đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.
+ Khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thực hiện theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019.
+ Khai tổng hợp: Thời hạn nộp hồ sơ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31/3 của năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
(Căn cứ khoản 3 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
- Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế.
Từ năm thứ hai trở đi: nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31/10.
- Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31/3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
- Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh: chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
(Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất) (01/TK-SDDPNN) ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức) (Mẫu 02/TK-SDDPNN) ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở) (Mẫu 03/TKTH-SDDPNN) ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất) (04/TK-SDDPNN) ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức có đất chịu thuế) (Mẫu 01/SDDNN) ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân có đất chịu thuế) (Mẫu 02/SDDNN) ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần) (Mẫu 03/SDDNN) ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (áp dụng cho đối tượng chưa có quyết định, hợp đồng cho thuê đất của Nhà nước) (Mẫu 01/TMĐN) ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Văn bản đề nghị miễn (giảm thuế) (Mẫu 01/MGTH) ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế (Mẫu 01/GHAN) ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa (Mẫu 01/DNXLNT) ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (Mẫu 01/HT) ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Văn bản đề nghị tra soát (Mẫu 01/TS) ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (Mẫu 01/XOANO) ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ (Mẫu 01/NDAN) ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước (Mẫu 01/ĐNXN) ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tờ khai bổ sung (Mẫu 01/KHBS) ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Bản giải trình khai bổ sung (Mẫu 01-1/KHBS) ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.