Tiếp nối bài viết “Những quy định của Pháp luật liên quan đến nhượng quyền thương mại ”. Nhằm giúp Doanh nghiệp thực hiện đúng quy định của pháp luật về hoạt động đăng ký nhượng quyền thương mại. PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP gửi bài viết về hướng dẫn thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại đến Quý thành viên như sau:
>> Điều kiện, thủ tục uỷ quyền giữa 2 công ty
>> Các quy trình về tổ chức đấu thầu
File biểu mẫu Đăng ký nhượng quyền thương mại |
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 35/2006/NĐ-CP, được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 3 Nghị định 120/2011/NĐ-CP thì:
Các trường hợp sau đây không bắt buộc phải đăng ký nhượng quyền thương mại, thì phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ tới Sở Công Thương chậm nhất là vào ngày 15/01 hàng năm theo mẫu tại Phần B Phụ lục III Thông tư 09/2006/TT-BTM.
- Nhượng quyền trong nước;
- Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài.
Ngoài hai trường hợp trên, trước khi tiến hành hoạt động nhượng quyền thương mại, thương nhân nước ngoài nhượng quyền thương mại vào Việt Nam, bao gồm cả hoạt động nhượng quyền thương mại từ Khu chế xuất, Khu phi thuế quan hoặc các khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam vào lãnh thổ Việt Nam thì phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với Bộ Công thương.
Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (theo mẫu MĐ-1 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 09/2006/TT-BTM);
- Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 09/2006/TT-BTM);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt nam;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu, các loại giấy tờ sau:
+ Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;
- Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp.
*Lưu ý: Các báo cáo, tài liệu hoặc giải trình những vấn đề có liên quan đến hoạt động được cơ quan nhà nước yêu cầu cung cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Nơi nộp hồ sơ: Bộ Công thương.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công thương thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công thương phải có văn bản thông báo để Bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
- Nếu từ chối việc đăng ký thì Bộ Công thương phải thông báo bằng văn bản cho bên dự kiến nhượng quyền và nêu rõ lý do.
Mời Quý thành viên tham khảo thêm một số bài viết và công việc liên quan:
- Nhượng quyền thương mại trong Lĩnh vực Công Thương;
- 04 lưu ý pháp lý đối với Hợp đồng nhượng quyền thương mại;
- Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ bản quyền, nhượng quyền thương mại;
- Những quy định của Pháp luật liên quan đến nhượng quyền thương mại.
Căn cứ pháp lý:
Quý thành viên hãy theo dõi chúng tôi để nhận thêm nhiều tin tức: