Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.

Quy định về việc nhượng quyền thương mại

Kể từ ngày 01/01/2021, Luật Đầu tư 2020 chính thức có hiệu lực thay thế cho Luật Đầu tư 2014. Theo đó, căn cứ Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020 (được sửa đổi, bổ sung năm 2022), "Nhượng quyền thương mại" không còn là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Do đó, điều kiện kinh doanh bên dưới đối với ngành nghề này đã KHÔNG còn phù hợp để áp dụng kể từ ngày 01/01/2021.

-------------------------------------------------------------

- Bên nhượng quyền là thương nhân cấp quyền thương mại, bao gồm cả Bên nhượng quyền thứ cấp trong mối quan hệ với Bên nhận quyền thứ cấp.

- Bên nhận quyền là thương nhân được nhận quyền thương mại, bao gồm cả Bên nhận quyền thứ cấp trong mối quan hệ với Bên nhượng quyền thứ cấp.

- Bên nhận quyền sơ cấp là thương nhân nhận quyền thương mại từ Bên nhượng quyền ban đầu. Bên nhận quyền sơ cấp là Bên nhượng quyền thứ cấp theo nghĩa của khoản 3 Điều này trong mối quan hệ với Bên nhận quyền thứ cấp.

- Bên nhận quyền thứ cấp là thương nhân nhận lại quyền thương mại từ Bên nhượng quyền thứ cấp.

Điều kiện đối với Bên nhượng quyền

Thương nhân được phép cấp quyền thương mại khi hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm. 

Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

1. Các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền thương mại 

- Nhượng quyền trong nước. 

- Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài. 

Đối với các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền thì phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ tới Sở Công Thương chậm nhất là vào ngày 15/01 hàng năm, đảm bảo các nội dung báo cáo nêu tại Phần B Phụ lục III Thông tư 09/2006/TT-BTM

2. Trường hợp phải đăng ký nhượng quyền thương mại

Trường hợp nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam, bao gồm cả hoạt động nhượng quyền thương mại từ Khu chế xuất, Khu phi thuế quan hoặc các khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam vào lãnh thổ Việt Nam phải đăng ký nhượng quyền thương mại trước khi tiến hành hoạt động nhượng quyền thương mại. 

Hình từ Internet

Hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại bao gồm:

1. Đơn đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (theo mẫu MĐ-1 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 09/2006/TT-BTM).

2. Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 09/2006/TT-BTM).

3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận.

4. Bản sao văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ.

5. Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp.

Lưu ý:

Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp có quyền lựa chọn một trong ba hình thức bản sao trong hồ sơ là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu. 

Trường hợp giấy tờ nêu tại mục 2, 3, 4, 5 được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. 

Nơi nộp hồ sơ: Bộ Công thương.    

Thời hạn giải quyết:  

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương phải có văn bản thông báo để Bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Doanh nghiệp có thể đề nghị Bộ Công Thương giải thích rõ những yêu cầu cần bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ (Bộ Công Thương có trách nhiệm trả lời đề nghị của doanh nghiệp). 

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công thương thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó.

- Nếu từ chối việc đăng ký thì Bộ Công thương phải thông báo bằng văn bản cho Bên dự kiến nhượng quyền và nêu rõ lý do.

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

5,191
Công việc tương tự:
Bài viết liên quan:
Câu hỏi thường gặp:
Bài viết liên quan:
Câu hỏi thường gặp: