Hiện nay nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 138 (phải thu khác) được pháp luật quy định như thế nào? – Đình Nguyên (Cà Mau).
>> Hướng dẫn tài khoản 131 (phải thu của khách hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 6)
>> Hướng dẫn tài khoản 131 (phải thu của khách hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 5)
Theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 200/2014/TT-BTC nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 138 (phải thu khác) áp dụng trong doanh nghiệp như sau:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản phải thu (tài khoản 131, 136) và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu này, gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý.
- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,... đã được xử lý bắt bồi thường.
- Các khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền tệ (nếu cho mượn bằng tiền thì phải kế toán là cho vay trên tài khoản 1283).
- Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi.
- Các khoản chi hộ phải thu hồi, như các khoản bên nhận uỷ thác xuất nhập khẩu chi hộ, cho bên giao uỷ thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, các khoản thuế, ...
- Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,...
- Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính.
- Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 138 (phải thu khác) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ tại khoản 2 Điều 21 Thông tư 200/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 7 Thông tư 177/2015/TT-BTC), kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 138 (phải thu khác) áp dụng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam như sau:
- Phải thu về các khoản đã tạm ứng cho các đơn vị nhận ủy thác chi trả bảo hiểm để chi trả bảo hiểm cho người gửi tiền;
- Phải thu về lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, tín phiếu và lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn.
- Số tiền các đơn vị nhận ủy thác chi trả bảo hiểm đã chi trả bảo hiểm cho người gửi tiền hoặc số đã thu lại từ các đơn vị nhận ủy thác chi trả bảo hiểm về các khoản tiền bảo hiểm không có người nhận;
- Số lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, tín phiếu và lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn đã thu được.
Các khoản phải thu của đơn vị nhận ủy thác chi trả bảo hiểm, phải thu lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi tín phiếu, lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn chưa thu được.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu (trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể).
Tài khoản 138 (phải thu khác), có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1381 (tài sản thiếu chờ xử lý): Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.
- Tài khoản 1382 (phải thu của đơn vị nhận ủy thác chi trả bảo hiểm): Phản ánh các khoản tạm ứng và thanh toán tạm ứng về tiền chi trả bảo hiểm giữa đơn vị với đơn vị nhận ủy thác chi trả bảo hiểm.
- Tài khoản 1383 (phải thu lãi tiền gửi): Tài khoản này chỉ sử dụng ở Trụ sở chính để phản ánh số phải thu về lãi tiền gửi (có kỳ hạn và không có kỳ hạn) từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.
- Tài khoản 1384 (phải thu lãi trái phiếu): Tài khoản này chỉ sử dụng ở Trụ sở chính để phản ánh số phải thu về lãi trái phiếu.
- Tài khoản 1385 (phải thu lãi tín phiếu): Tài khoản này chỉ sử dụng ở Trụ sở chính để phản ánh số phải thu về lãi tín phiếu.
- Tài khoản 1388 (phải thu khác): Phản ánh các khoản phải thu của đơn vị ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các tài khoản 131, 136 và tài khoản 1381, 1382, 1383, 1384 và 1385.
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 138 (phải thu khác) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)