PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật hướng dẫn tài khoản 131 (phải thu của khách hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau:
>> Hướng dẫn tài khoản 131 (phải thu của khách hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 5)
>> Hướng dẫn tài khoản 131 (phải thu của khách hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Thông tư 200/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 5 Thông tư 177/2015/TT-BTC), PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật quy định về phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu như sau:
- Khi phát sinh khoản thu về hoạt động tư vấn, đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm tiền gửi cho các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112 (nếu đã thu tiền)
Nợ tài khoản 1318 - Phải thu khác của khách hàng (nếu chưa thu tiền)
Có tài khoản 51182 - Thu hoạt động tư vấn, đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm tiền gửi (ghi theo giá không có thuế)
Có tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
- Khi nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức khoán và được cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn đối với hoạt động tư vấn, đào tạo theo quy định của pháp luật về thuế, ghi:
Nợ tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334)
Có các tài khoản 111, 112.
- Khi thu được tiền của hoạt động tư vấn, đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm tiền gửi, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112
Có tài khoản 1318 - Phải thu khác của khách hàng.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 131 (phải thu của khách hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 6)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Trường hợp cho thuê trả tiền định kỳ:
+ Khi cho thuê tài sản, kế toán phản ánh khoản thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê tài sản đã hoàn thành từng kỳ, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112 (nếu đã thu tiền)
Nợ tài khoản 1318 - Phải thu khác của khách hàng (nếu chưa thu tiền)
Có tài khoản 51181 - Thu cho thuê tài sản (ghi theo giá cho thuê không có thuế)
Có tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
- Khi nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức khoán và được cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn đối với dịch vụ cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật về thuế, ghi:
Nợ tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334)
Có các tài khoản 111, 112.
- Trường hợp cho thuê trả tiền sau:
+ Định kỳ, kế toán phản ánh doanh thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê tài sản đã hoàn thành từng kỳ, ghi:
Nợ tài khoản 1318 - Phải thu khác của khách hàng
Có tài khoản 51181 - Thu cho thuê tài sản (ghi theo giá cho thuê không có thuế)
Có tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
+ Khi nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức khoán và được cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn đối với dịch vụ cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật về thuế, ghi:
Nợ tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334)
Có các tài khoản 111, 112.
- Khi thu được tiền của dịch vụ cho thuê tài sản, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112
Có tài khoản 1318 - Phải thu khác của khách hàng.
- Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định:
Nợ tài khoản 131 (1318) (Tổng giá thanh toán)
Có tài khoản 711 - Thu nhập khác (ghi theo giá bán không có thuế)
Có tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).
- Đồng thời ghi giảm tài sản cố định do thanh lý, nhượng bán, ghi:
Nợ tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn)
Nợ tài khoản 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có tài khoản 211 – tài sản cố định hữu hình (nguyên giá)
Có tài khoản 213 – tài sản cố định vô hình (nguyên giá).
- Khi nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức khoán và được cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định theo quy định của pháp luật về thuế, ghi:
Nợ tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334)
Có các tài khoản 111, 112.
Click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.