PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật hướng dẫn tài khoản 131 (phải thu của khách hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau:
>> Hướng dẫn tài khoản 131 (phải thu của khách hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3)
>> Hướng dẫn tài khoản 131 (phải thu của khách hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Thông tư 200/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 5 Thông tư 177/2015/TT-BTC), PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục cập nhật quy định về phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với tài khoản 131 như sau:
Phương pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng:
- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch:
+ Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi:
Nợ tài khoản 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
Có tài khoản 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).
- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi:
Nợ tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
Có tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).
- Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ tài khoản 131- Phải thu của khách hàng
Có tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).
- Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay các bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (như sự chậm trễ, sai sót của khách hàng và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi:
Nợ tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
Có tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).
- Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng trước từ khách hàng, ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112,...
Có tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 131 (phải thu của khách hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng (theo phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận trao đổi (tính theo giá trị hợp lý ghi trong Hoá đơn giá trị gia tăng hoặc Hoá đơn bán hàng của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ tài khoản 156 - Hàng hóa
Nợ tài khoản 611- Mua hàng (hàng tồn kho kế toán theo phương pháp kiểm kê đinh kỳ)
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng.
Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:
Nợ tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phòng)
Nợ tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số chưa lập dự phòng)
Có tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng.
Quý khách hàng xem tiếp >> Hướng dẫn tài khoản 131 (phải thu của khách hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 5)