PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư từ năm 2024 qua bài viết sau đây:
>> Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư từ năm 2024
>> Quy định về hợp đồng với nhà thầu từ năm 2024 (Phần 2)
Căn cứ Mục 2 Chương VII Luật Đấu thầu 2023, bài viết tiếp tục trình bày về hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư áp dụng từ ngày 01/01/2024 như sau:
Căn cứ Điều 74 Luật Đấu thầu 2023, thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh áp dụng từ ngày 01/01/2024 được quy định như sau:
- Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh là khoảng thời gian thực hiện hợp đồng được xác định trong hợp đồng ký kết giữa các bên.
- Thời hạn hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được tính từ thời điểm hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có hiệu lực cho đến khi nhà đầu tư hoàn thành nghĩa vụ thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu và các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.
- Hết thời hạn hợp đồng, nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư từ năm 2024 (Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
Căn cứ Điều 75 Luật Đấu thầu 2023, việc bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh áp dụng từ ngày 01/01/2024 được quy định như sau:
- Nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực:
+ Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
+ Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ quy mô, tính chất của dự án đầu tư kinh doanh, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 1% đến 3% tổng vốn đầu tư.
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng được ký chính thức đến ngày chấm dứt hợp đồng. Trường hợp gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
- Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
+ Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
+ Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
+ Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà đầu tư nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Căn cứ Điều 76 Luật Đấu thầu 2023, kể từ ngày 01/01/2024, hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư được sửa đổi như sau:
Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được sửa đổi trong các trường hợp sau đây:
(i) Điều chỉnh dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư dẫn đến thay đổi nội dung hợp đồng đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.
Việc sửa đổi hợp đồng trong trường hợp này chỉ được thực hiện sau khi cơ quan có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Nhà đầu tư phải bảo đảm đáp ứng năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện sau khi điều chỉnh dự án đầu tư kinh doanh;
(ii) Chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan;
(iii) Trường hợp khác được các bên thỏa thuận tại hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật.
Trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh quy định tại đoạn (ii) Mục 6.1 nêu trên phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Việc chuyển nhượng phải được người có thẩm quyền chấp thuận;
- Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng phải đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh;
- Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng cam kết kế thừa toàn bộ các quyền, nghĩa vụ của bên chuyển nhượng theo quy định tại hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh.
Quý khách click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.