Vừa rồi, tôi có nghe Cơ quan thuế sẽ thu thuế người bán hàng online, vậy số tiền thuế GTGT, TNCN mà cá nhân bán hàng online là bao nhiêu? – Thanh Tây (Tiền Giang).
>> Thủ tục gia hạn nộp thuế năm 2023
>> Tra cứu mã số thuế và hướng dẫn kê khai quyết toán thuế TNCN online 2022
Để quý khách hàng thuận lợi hơn trong việc tính số tiền thuế phải đóng (thuế GTGT và thuế TNCN) khi bán hàng online nên PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP cập nhật File Excel tính tiền thuế GTGT, TNCN khi cá nhân bán hàng online năm 2023. Cụ thể như sau:
File Excel tính tiền thuế GTGT, TNCN khi cá nhân bán hàng online năm 2023 |
Ảnh chụp File Excel tính tiền thuế GTGT, TNCN khi cá nhân bán hàng online năm 2023
Quý khách hàng chỉ cần nhập doanh thu trong năm vào ô màu vàng thì sẽ hiện ra số tiền thuế (TNCN, GTGT) phải đóng tương ứng với hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa (bán hàng online) tại ô màu hồng.
Căn cứ pháp lý: File Excel tính tiền thuế GTGT, TNCN nêu trên được lập dựa theo Điều 4, khoản 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
File Excel tính tiền thuế này áp dụng với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (bán hàng online) phân phối, cung cấp hàng hóa sau đây:
- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).
- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán.
- Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT.
- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.
- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT.
- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
Căn cứ Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như sau:
- Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
Điều 6. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh - Thông tư 40/2021/TT-BTC 1. Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh áp dụng đối với cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định. Kinh doanh không thường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn phương pháp khai thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này. Địa điểm kinh doanh cố định là nơi cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như: địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi hoặc địa điểm tương tự khác. 2. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh bao gồm: a) Cá nhân kinh doanh lưu động; b) Cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân; c) Cá nhân chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”; d) Cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số nếu không lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai. 3. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh không bắt buộc phải thực hiện chế độ kế toán, nhưng phải thực hiện việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp và xuất trình kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh. 4. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thực hiện khai thuế khi có phát sinh doanh thu chịu thuế. |