Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa việc việc sửa, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện đánh giá công nghệ được quy định như thế nào? Tuyết Mai (Đồng Tháp).
>> Đơn giản hóa việc cấp bổ sung, sửa GCN đăng ký hoạt động chứng nhận (đề xuất)
>> Thủ tục thông báo thay đổi danh mục hàng hóa kinh doanh đa cấp từ ngày 20/6/2023
Ngày 29/05/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 587/QĐ-TTg phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Phần IV Quyết định 587/QĐ-TTg, nội dung đơn giản hóa thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ - mã thủ tục hành chính 1.002882 (đề xuất) bao gồm:
- Đơn giản hóa yêu cầu tổ chức “cung cấp bản sao chứng thực” bằng cấp của chuyên gia đánh giá công nghệ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 35 Nghị định 76/2018/NĐ-CP thành cung cấp “bản sao” bằng cấp của chuyên gia đánh giá công nghệ.
Lý do: Để có thể cung cấp được dịch vụ đánh giá công nghệ đáp ứng yêu cầu thỏa thuận với khách hàng, tổ chức kinh doanh dịch vụ đánh giá công nghệ sẽ phải tìm hiểu, lựa chọn và ký thỏa thuận hợp tác với những chuyên gia đánh giá công nghệ thực sự có trình độ, năng lực, kinh nghiệm, đáp ứng yêu cầu, điều kiện của Nghị định 76/2018/NĐ-CP. Tổ chức đánh giá công nghệ sẽ phải chịu trách nhiệm về việc đáp ứng điều kiện đối với chuyên gia đánh giá công nghệ, phải thực hiện các nghĩa vụ quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 47 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 nên việc quy định phải chứng thực đối với bản sao các chứng chỉ đào tạo của chuyên gia đánh giá công nghệ là không cần thiết. Việc đơn giản hóa điều kiện này không làm thay đổi nghĩa vụ của tổ chức kinh doanh dịch vụ đánh giá công nghệ khi cung cấp dịch vụ, đồng thời phù hợp với chủ trương của Chính phủ trong việc tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động kinh doanh đối với tổ chức, doanh nghiệp nhưng vẫn bảo đảm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.
- Bãi bỏ nội dung kê khai về quá trình công tác tại Mẫu số 08 Tóm tắt kinh nghiệm hoạt động đánh giá của chuyên gia đánh giá công nghệ.
Lý do: Giảm thủ tục và thời gian chuẩn bị hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
DANH SÁCH VĂN BẢN TRUNG ƯƠNG [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Đơn giản hóa việc sửa, bổ sung GCN đủ điều kiện đánh giá công nghệ (đề xuất) (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 35 Nghị định 76/2018/NĐ-CP và bỏ mục 2 Quá trình công tác tại Mẫu số 08 Tóm tắt kinh nghiệm hoạt động đánh giá công nghệ của chuyên gia đánh giá công nghệ ban hành kèm theo Nghị định 76/2018/NĐ-CP.
- Lộ trình: 2023 - 2024.
- Tổng chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 642.553 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 568.297 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 74.255 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11,56%.
Điều 35. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ - Nghị định 76/2018/NĐ-CP 1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ: a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 76/2018/NĐ-CP; b) Quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp nộp trực tiếp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi qua đường bưu điện: Gửi bản sao có chứng thực); c) Danh sách các chuyên gia đánh giá công nghệ, trong đó thể hiện các thông tin về tên, năm sinh, trình độ, lĩnh vực đào tạo, số năm công tác trong lĩnh vực công nghệ cần đánh giá; kèm theo tài liệu liên quan đối với mỗi đánh giá viên công nghệ gồm: Thỏa thuận hợp tác giữa chuyên gia với tổ chức; bản sao chứng thực bằng cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 76/2018/NĐ-CP, tóm tắt kinh nghiệm hoạt động đánh giá công nghệ và tài liệu chứng minh kinh nghiệm hoạt động đánh giá công nghệ của chuyên gia. Danh sách chuyên gia đánh giá công nghệ của tổ chức và Tóm tắt kinh nghiệm hoạt động đánh giá công nghệ của chuyên gia theo Mẫu số 07 và Mẫu số 08 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 76/2018/NĐ-CP; d) Tài liệu thuyết minh phương pháp, quy trình đánh giá công nghệ tương ứng với từng lĩnh vực công nghệ cần đánh giá. 2. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ gồm: a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ theo Mẫu số 04 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 76/2018/NĐ-CP; b) Danh sách sửa đổi, bổ sung các chuyên gia đánh giá công nghệ, trong đó thể hiện các thông tin về tên, năm sinh, trình độ, lĩnh vực đào tạo, số năm công tác trong lĩnh vực công nghệ cần đánh giá, kèm theo các tài liệu liên quan đối với mỗi chuyên gia đánh giá công nghệ gồm: Thỏa thuận hợp tác giữa chuyên gia với tổ chức; bản sao chứng thực bằng cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 76/2018/NĐ-CP; tóm tắt quá trình công tác, kinh nghiệm hoạt động đánh giá công nghệ và tài liệu chứng minh kinh nghiệm hoạt động đánh giá công nghệ của chuyên gia. Danh sách chuyên gia đánh giá công nghệ bổ sung, sửa đổi của tổ chức và tóm tắt kinh nghiệm hoạt động đánh giá công nghệ của chuyên gia đánh giá công nghệ bổ sung, sửa đổi theo Mẫu số 07 và Mẫu số 08 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 76/2018/NĐ-CP; 3. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ gồm: a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá công nghệ theo Mẫu số 05 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 76/2018/NĐ-CP; b) Bản chính Giấy chứng nhận bị hư hỏng (nếu có) đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng. |