Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.

Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá công nghệ

Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá công nghệ là hoạt động của doanh nghiệp nhằm xác định giá trị bằng tiền của công nghệ phù hợp với giá thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định, phục vụ cho mục đích nhất định theo tiêu chuẩn thẩm định giá (là những quy định về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp thực hành thẩm định giá dùng làm chuẩn mực để phục vụ hoạt động thẩm định giá tài sản, kiểm tra, đánh giá kết quả và chất lượng hoạt động thẩm định giá tại Việt Nam).

Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá công nghệ

Hình từ Internet

1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá công nghệ

Doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh dịch vụ thẩm định giá công nghệ cần phải đáp ứng hai điều kiện sau:

- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá đối với doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ đối với tổ chức khoa học và công nghệ;

- Có ít nhất 02 thẩm định viên về giá hành nghề đã hoàn thành chương trình cập nhật kiến thức về định giá công nghệ, định giá tài sản trí tuệ do Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức hoặc công nhận.

Để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá thì Doanh nghiệp cần đáp ứng 03 (ba) điều kiện sau: 

- Doanh nghiệp phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư; 

- Doanh nghiệp phải có ít nhất 03 (ba) thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó phải có thành viên là chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên) hoặc phải có tối thiểu 2 thành viên góp vốn (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc phải có tối thiểu 2 thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh) hoặc phải là chủ doanh nghiệp tư nhân (đối với doanh nghiệp tư nhân) hoặc phải có tối thiểu 2 cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần). 

Trong số 03 (ba) thẩm định viên này, phải có ít nhất 02 (hai) thẩm định viên về giá hành nghề đã hoàn thành chương trình cập nhật kiến thức về định giá công nghệ, định giá tài sản trí tuệ do Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức hoặc công nhận. Thẩm định viên về giá phải đáp ứng được những tiêu chuẩn sau:

+ Có năng lực hành vi dân sự.

+ Có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực, khách quan.

+ Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá và các ngành gồm: Kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá do các tổ chức đào tạo hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.

+ Có thời gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo từ 36 (ba mươi sáu) tháng trở lên tính từ ngày có bằng tốt nghiệp đại học theo chuyên ngành nêu trên.

+ Có Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo chuyên ngành thẩm định giá cấp theo quy định của Bộ Tài chính, trừ các trường hợp:

++ Đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học trong nước hoặc nước ngoài về chuyên ngành vật giá, thẩm định giá;

++ Đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá và đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành thẩm định giá.

+ Có Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp: nếu đáp ứng được các điều kiện dự thi và đạt yêu cầu của kỳ thi cấp thẻ do Bộ tài chính tổ chức. Trường hợp người đã có chứng chỉ hành nghề thẩm định giá của nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận, có năng lực hành vi dân sự và có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực, khách quan thì phải thi kì sát hạch bằng tiếng Việt về nghiệp vụ thẩm định giá thì được cấp thẻ.

- Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của doanh nghiệp phải là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp.

Lưu ý: Riêng đối với công ty cổ phần và công ty TNHH hai thành viên trở lên thì cần thêm điều kiện: phần vốn góp của thành viên là tổ chức không được vượt quá mức vốn góp là 35% vốn điều lệ của doanh nghiệp. Đồng thời người đại diện của tổ chức này phải là thẩm định viên về giá và phải đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá mà tổ chức tham gia góp vốn; đồng thời không được tham gia góp vốn vào doanh nghiệp thẩm định giá đó với tư cách cá nhân, không được là đại diện của tổ chức góp vốn thành lập doanh nghiệp thẩm định giá khác.

2. Thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Thành phần hồ sơ 

(1) Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá (Mẫu Phụ lục số 02/TĐG Ban hành kèm theo Thông tư 60/2021/TT-BTC);

(2) Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp;

(3) Giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp (theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 01/TĐG ban hành kèm theo Thông tư 60/2021/TT-BTC) có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá cho thẩm định viên về giá hành nghề (nếu có);

(4) Bản sao Hợp đồng lao động hoặc Phụ lục hợp đồng lao động (nếu có) của các thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp;

(5) Danh sách xác nhận của doanh nghiện về vốn góp của các thành viên trong trường hợp không có thông tin về danh sách thành viên góp vốn, danh sách cổ đông tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

(6) Biên lai nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá;

(7) Bản sao chứng thực văn bản bổ nhiệm chức vụ đối với đại điện pháp luật của doanh nghiệp, văn bản ủy quyền trong lĩnh vực thẩm định giá (nếu có).

Cơ quan giải quyết: Cục quản lý giá thuộc Bộ Tài chính.

Thời hạn giải quyết: 

- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho doanh nghiệp thẩm định giá.

- Trường hợp từ chối cấp, cấp lại Giấy chứng nhận, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

3. Thủ tục để thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp

Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá công nghệ

Hình từ Internet

Thành phần hồ sơ

- Giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp (theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 01/TĐG kèm theo Thông tư 60/2021/TT-BTC) có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

- Bản sao Thẻ thẩm định viên về giá hoặc Giấy xác nhận đã cấp thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp;

- Bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính văn bản về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc thông báo về việc doanh nghiệp giải thể/chấm dứt tồn tại của doanh nghiệp thẩm định giá liền kề trước thời điểm đăng ký hành nghề;

- Bản sao Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá cho thẩm định viên về giá hành nghề theo quy định của Bộ Tài chính;

- Bản sao chứng thực Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp có thời gian phù hợp với thời hạn lao động tại hợp đồng lao động đối với trường hợp thẩm định viên về giá là người nước ngoài;

- Bản sao chứng thực hoặc sao y bản chính Hợp đồng lao động và Phụ lục hợp đồng lao động (nếu có) tại doanh nghiệp thẩm định giá của thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề, ghi rõ thời gian làm việc và công việc phải làm phù hợp với nội dung đăng ký hành nghề thẩm định giá;

- Danh sách ít nhất 10 bộ Chứng thư thẩm định giá và Báo cáo kết quả thẩm định giá trong năm liền trước của thẩm định viên về giá hành nghề đã ký, trừ các trường hợp sau:

+ Thẩm định viên về giá hành nghề dưới 06 (sáu) tháng trong năm liền trước;

+ Thẩm định viên về giá đã được Bộ Tài chính công bố đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá năm hiện tại;

+ Thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá và có tên trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá của doanh nghiệp trong năm liền trước.

Nội dung kê khai 10 bộ Chứng thư thẩm định giá và Báo cáo kết quả thẩm định giá bao gồm: Số, ngày tháng năm phát hành Chứng thư thẩm định giá và Báo cáo kết quả thẩm định giá; khách hàng thẩm định giá; doanh nghiệp thẩm định giá và có xác nhận của (các) doanh nghiệp thẩm định giá phát hành.

Nơi nộp hồ sơ: Cục Quản lý giá thuộc Bộ Tài chính.

Thời hạn giải quyết:

Bộ Tài chính ban hành Thông báo công bố Danh sách thẩm định viên về giá đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp thẩm định giá định kỳ chậm nhất vào ngày làm việc cuối cùng hàng tháng đối với các doanh nghiệp thẩm định giá đã nộp đủ hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá cho thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp trước ngày 20 hàng tháng (theo dấu công văn đến), riêng tháng 12 là trước ngày 10 của tháng (theo dấu công văn đến).

Lưu ý: Thẩm định viên về giá chỉ được phép hành nghề thẩm định giá sau khi có Thông báo của Bộ Tài chính

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

2,199
Công việc tương tự:
Bài viết liên quan:
Bài viết liên quan: