Từ ngày 01/7/2024, quy định về điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã 2023 bắt đầu có hiệu lực. Cụ thể như sau:
>> Trường hợp người sử dụng dịch vụ viễn thông được hoàn tiền sử dụng dịch vụ
>> 04 trường hợp miễn giấy phép hoạt động viễn thông từ ngày 01/07/2024
Căn cứ Điều 30 Luật Hợp tác xã 2023, điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã được quy định như sau:
(i) Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
(ii) Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
(iii) Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã.
(iv) Pháp nhân Việt Nam.
(i) Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
(ii) Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; khi tham gia các giao dịch dân sự, lao động thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
(iii) Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã.
(iv) Pháp nhân Việt Nam.
Lưu ý:
- Cá nhân, tổ chức phải có đơn tự nguyện gia nhập, góp vốn hoặc nộp phí thành viên và đáp ứng điều kiện quy định của Luật Hợp tác xã 2023 và Điều lệ.
- Thành viên của hợp tác xã có thể đồng thời là thành viên của nhiều hợp tác xã, trừ trường hợp Điều lệ có quy định khác.
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã từ ngày 01/7/2024
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
(i) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
(ii) Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Hợp tác xã có thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
Tổng số thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải chiếm tỷ lệ dưới 35% tổng số thành viên chính thức của hợp tác xã.
Căn cứ khoản 1 Điều 31 Luật Hợp tác xã 2023, thành viên chính thức có quyền sau đây:
(i) Được hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ, việc làm.
(ii) Được phân phối thu nhập theo quy định của Luật Hợp tác xã 2023 và Điều lệ.
(iii) Được hưởng phúc lợi của hợp tác xã.
(iv) Được tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự Đại hội thành viên.
(v) Được biểu quyết nội dung thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên.
(vi) Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu.
(vii) Kiến nghị, yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên giải trình về hoạt động của hợp tác xã.
(viii) Yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên triệu tập Đại hội thành viên bất thường.
(ix) Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của hợp tác xã; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ phục vụ hoạt động của hợp tác xã.
(x) Ra khỏi hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã 2023 và Điều lệ.
(xi) Được trả lại một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định của Luật Hợp tác xã 2023 và Điều lệ.
(xii) Được nhận phần giá trị tài sản còn lại của hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã 2023 và Điều lệ
(xiii) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
(xiv) Quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.