Vừa qua, Quốc hội đã thông qua Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019. Để hiểu rõ hơn về quy định mới này, mời quý thành viên xem chi tiết tại bài viết dưới đây.
>> Tác động của việc tăng mức lương cơ sở năm 2020
>> Tổng hợp những điều cần biết về Trợ cấp thôi việc
Căn cứ theo quy định tại Khoản 11 Điều 3 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Đây là một trong những giấy tờ mà người lao động nước ngoài cần có khi muốn nhập cảnh vào Việt Nam để làm việc.
Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về hình thức, giá trị sử dụng của thị thực có một số thay đổi như sau:
Tiêu chí |
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 |
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019
|
Hình thức |
Cấp vào hộ chiếu Cấp rời
|
Cấp vào hộ chiếu Cấp rời Thị thực điện tử |
Giá trị sử dụng |
Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần. |
- Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần; - Riêng thị thực điện tử và thị thực cấp theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu có giá trị một lần. |
Chuyển đổi |
Không được chuyển đổi mục đích |
Không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp sau đây: - Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam; - Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh; - Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động; - Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động. |
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 |
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 |
|||||
Ký hiệu |
Mục đích |
Thời hạn |
Ký hiệu |
Mục đích |
Thời hạn |
|
ĐT |
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam |
Không quá 05 năm |
LS |
Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam |
Không quá 05 năm |
|
ĐT1 |
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định |
Không quá 05 năm |
||||
ĐT2 |
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định |
Không quá 05 năm |
||||
ĐT3 |
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng |
Không quá 03 năm |
||||
ĐT4 |
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng |
Không quá 12 tháng |
||||
DN |
Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam |
Không quá 12 tháng |
DN1 |
Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
Không quá 12 tháng |
|
DN2 |
Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên |
Không quá 12 tháng |
||||
NN1 |
Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam |
Không quá 12 tháng |
NN1 |
Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam |
Không quá 12 tháng |
|
NN2 |
Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. |
Không quá 12 tháng |
NN2 |
Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. |
Không quá 12 tháng |
|
NN3 |
Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. |
Không quá 12 tháng |
NN3 |
Việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. |
Không quá 12 tháng |
|
PV1 |
Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam. |
Không quá 12 tháng |
PV1 |
Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam. |
Không quá 12 tháng |
|
PV2 |
Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam. |
Không quá 12 tháng |
PV2 |
Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam. |
Không quá 12 tháng |
|
TT |
Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. |
Không quá 12 tháng |
TT |
Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. |
Không quá 12 tháng |
|
LĐ |
Không quá 02 năm |
LĐ1 |
Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác |
Không quá 02 năm |
||
LĐ2 |
Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động |
Không quá 02 năm |
||||
- |
- |
- |
EV |
Thị thực điện tử |
không quá 30 ngày |
Mời Quý thành viên xem tiếp: Điểm mới về cấp Thị thực cho NLĐNN làm việc tại Việt Nam từ 01/7/2020 (Phần 2)
Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019.
Quý thành viên hãy theo dõi chúng tôi để nhận thêm nhiều tin tức: