Lông vũ thuộc hàng hóa Nhóm 67.01. Từ ngày 15/07/2023, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của hàng hóa này tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi là bao nhiêu? – Cát Uyên (Quảng Bình).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 69 từ ngày 15/7/2023 (Phần 02)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 69 từ ngày 15/7/2023
Ngày 31/5/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định có hiệu lực kể từ ngày 15/07/2023.
Theo đó, căn cứ tại Chương 67 Phần XII Mục I Phụ lục II Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, quy định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 67 được quy định như sau:
Chương này không bao gồm:
- Vải lọc (filtering hoặc straining) loại làm bằng tóc người (nhóm 59.11);
- Các hoa văn trang trí bằng ren, đồ thêu hoặc vải dệt khác (Phần XI);
- Giày, dép (Chương 64);
- Mũ và các vật đội đầu khác hoặc lưới bao tóc (Chương 65);
- Đồ chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao hoặc các mặt hàng dùng trong lễ hội carnival (Chương 95); hoặc
- Chổi phất trần, nùi bông thoa phấn bằng lông vũ hoặc mạng lọc bằng lông (Chương 96).
Tiện ích tra cứu mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 67 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Nhóm 67.01 không bao gồm:
- Các sản phẩm mà trong đó lông vũ hoặc lông tơ chỉ dùng làm đệm, lót, nhồi (ví dụ, đệm giường thuộc nhóm 94.04);
- Các sản phẩm may mặc hoặc đồ phụ trợ của quần áo mà trong đó lông vũ hoặc lông tơ chỉ dùng như vật trang trí hoặc đệm, lót; hoặc
- Hoa hoặc cành, lá nhân tạo hoặc các phần của chúng hoặc các sản phẩm làm sẵn thuộc nhóm 67.02.
Nhóm 67.02 không bao gồm:
- Các sản phẩm bằng thuỷ tinh (Chương 70); hoặc
- Hoa, cành, lá, quả nhân tạo bằng gốm, đá, kim loại, gỗ hoặc các vật liệu khác, được làm thành một khối bằng cách đúc, luyện, khắc, dập hoặc cách khác, hoặc gồm các bộ phận được lắp ráp lại với nhau trừ việc ghép, gắn bằng keo, lắp với một vật khác hoặc các phương pháp tương tự.
Da và các bộ phận khác của loài chim có lông vũ hoặc lông tơ, lông vũ, các phần của lông vũ, lông tơ và các sản phẩm làm từ chúng (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 05.05 và các ống, lông cánh, lông đuôi đã chế biến) (mã hàng hóa: 6701.00.00 ) có mức thuế suất là 20%.
Hàng hóa Nhóm 67.02 bao gồm: Hoa, cành, lá, quả nhân tạo và các phần của chúng; các sản phẩm làm bằng hoa, cành, lá hoặc quả nhân tạo. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Nhóm 67.02 được quy định như sau:
- Bằng plastic (mã hàng hóa: 6702.10.00) có mức thuế suất là 25%.
- Bằng các loại vật liệu khác (mã hàng hóa: 6702.90):
+ Bằng giấy (mã hàng hóa: 6702.90.10) có mức thuế suất là 30%.
+ Bằng vật liệu dệt (mã hàng hóa: 6702.90.20) có mức thuế suất là 30%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 6702.90.90) có mức thuế suất là 30%.
Tóc người, đã được chải, chuốt, tẩy hoặc xử lý bằng cách khác; lông cừu hoặc lông động vật khác hoặc các loại vật liệu dệt khác, được chế biến để dùng làm tóc giả hoặc sản phẩm tương tự (mã hàng hóa: 6703.00.00) có mức thuế suất là 20%.
Hàng hóa Nhóm 67.04 bao gồm: Tóc giả, râu, lông mi, lông mày giả, tóc độn và các loại sản phẩm tương tự, bằng tóc người hoặc lông động vật hoặc các loại vật liệu dệt; các sản phẩm bằng tóc người chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Nhóm 67.04 được quy định như sau:
- Bằng vật liệu dệt tổng hợp:
+ Bộ tóc giả hoàn chỉnh (mã hàng hóa: 6704.11.00) có mức thuế suất là 25%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 6704.19.00) có mức thuế suất là 25%.
- Bằng tóc người (mã hàng hóa: 6704.20.00) có mức thuế suất là 25%.
- Bằng vật liệu khác (mã hàng hóa: 6704.90.00) có mức thuế suất là 25%.