Theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 60 từ ngày 15/7/2023 là bao nhiêu? – Khả Ái (Khánh Hòa).
>> Thông tư 44/2023/TT-BTC đồng loạt giảm 36 khoản phí, lệ phí từ ngày 01/7/2023 (phần 4)
>> Thông tư 44/2023/TT-BTC đồng loạt giảm 36 khoản phí, lệ phí từ ngày 01/7/2023 (phần 3)
Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Theo Chương 60 Phần XI Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, từ ngày 15/7/2023, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 60 được quy định như sau:
[Xem chi tiết tại đây]
(i) Nhóm này không bao gồm:
- Hàng ren, móc thuộc nhóm 58.04;
- Các loại nhãn, phù hiệu hoặc các sản phẩm tương tự, dệt kim hoặc móc, thuộc nhóm 58.07; hoặc
- Vải dệt kim hoặc móc, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp, thuộc Chương 59. Tuy nhiên, các loại vải nổi vòng dệt kim hoặc móc, được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp, vẫn được phân loại vào nhóm 60.01.
(ii) Chương này cũng kể cả các loại vải làm từ sợi kim loại và được sử dụng trong trang trí, như vải trang trí nội thất hoặc dùng cho các mục đích tương tự.
(iii) Trong toàn bộ Danh mục, bất kỳ sự liên quan nào đến hàng “dệt kim" kể cả hàng khâu đính trong đó các mũi khâu móc xích đều được tạo thành bằng sợi dệt.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 60 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Phân nhóm 6005.35 bao gồm vải từ monofilament polyetylen hoặc từ multifilament polyeste, có định lượng từ 30g/m2 đến 55g/m2, có kích cỡ lưới từ 20 lỗ/cm2 đến 100 lỗ/cm2, và được tẩm hoặc phủ alpha-cypermethrin (ISO), chlorfenapyr (ISO), deltamethrin (INN, ISO), lambda-cyhalothrin (ISO), permethrin (ISO) hoặc pirimiphos-methyl (ISO).
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 60.01 (bao gồm vải nổi vòng (pile), kể cả các loại vải "vòng lông dài" (long pile) và khăn lông (terry), dệt kim hoặc móc) được quy định như sau:
- Vải "vòng lông dài" (long pile) (mã hàng 6001.10.00) thuế suất là 12%.
- Vải tạo vòng lông (looped pile):
+ Từ bông (mã hàng 6001.21.00) thuế suất là 12%.
+ Từ xơ nhân tạo (mã hàng 6001.22.00) thuế suất là 12%.
+ Từ các vật liệu dệt khác (mã hàng 6001.29.00) thuế suất là 12%.
- Loại khác:
+ Từ bông (mã hàng 6001.91.00) thuế suất là 12%.
+ Từ xơ nhân tạo (mã hàng 6001.92):
++ Vải nổi vòng (pile) từ xơ staple 100% polyeste, có chiều rộng không nhỏ hơn 63,5 mm nhưng không quá 76,2 mm, phù hợp để sử dụng trong sản xuất con lăn sơn (mã hàng 6001.92.20) thuế suất là 12%.
++ Chứa sợi đàn hồi hoặc sợi cao su (mã hàng 6001.92.30) thuế suất là 12%.
++ Loại khác (mã hàng 6001.92.90) thuế suất là 12%.
+ Từ các vật liệu dệt khác (mã hàng 6001.99.00) thuế suất là 12%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 60.02 (bao gồm vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, có hàm lượng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su chiếm từ 5% trở lên tính theo khối lượng, trừ loại thuộc nhóm 60.01) được quy định như sau:
- Có hàm lượng sợi đàn hồi chiếm từ 5% trở lên tính theo khối lượng nhưng không có sợi cao su (mã hàng 6002.40.00) thuế suất là 12%.
- Loại khác (mã hàng 6002.90.00) thuế suất là 12%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 60.03 (bao gồm vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, trừ loại thuộc nhóm 60.01 hoặc 60.02) được quy định như sau:
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn (mã hàng 6003.10.00) thuế suất là 12%.
- Từ bông (mã hàng 6003.20.00) thuế suất là 12%.
- Từ các xơ tổng hợp (mã hàng 6003.30.00) thuế suất là 12%.
- Từ các xơ tái tạo (mã hàng 6003.40.00) thuế suất là 12%.
- Loại khác (mã hàng 6003.90.00) thuế suất là 12%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 60 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)