PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 60 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 60 từ ngày 15/7/2023
>> Thông tư 44/2023/TT-BTC đồng loạt giảm 36 khoản phí, lệ phí từ ngày 01/7/2023 (phần 4)
Căn cứ Chương 60 Phần XI Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 60 được tiếp tục quy định như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 60.04 (bao gồm vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng hơn 30 cm, có hàm lượng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su chiếm từ 5% trở lên tính theo khối lượng, trừ các loại thuộc nhóm 60.01) được quy định như sau:
- Có hàm lượng sợi đàn hồi chiếm từ 5% trở lên tính theo khối lượng nhưng không bao gồm sợi cao su (mã hàng 6004.10):
+ Có hàm lượng sợi đàn hồi chiếm không quá 20% tính theo khối lượng (mã hàng 6004.10.10) thuế suất là 12%.
+ Loại khác (mã hàng 6004.10.90) thuế suất là 12%.
- Loại khác (mã hàng 6004.90.00) thuế suất là 12%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 60 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 60.05 (bao gồm vải dệt kim đan dọc (kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí), trừ loại thuộc các nhóm 60.01 đến 60.04) được quy định như sau:
- Từ bông:
+ Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng (mã hàng 6005.21.00) thuế suất là 12%.
+ Đã nhuộm (mã hàng 6005.22.00) thuế suất là 12%.
+ Từ các sợi có các màu khác nhau (mã hàng 6005.23.00) thuế suất là 12%.
+ Đã in (mã hàng 6005.24.00) thuế suất là 12%.
- Từ xơ tổng hợp:
+ Các loại vải được chi tiết trong Chú giải phân nhóm 1 Chương này (mã hàng 6005.35.00) thuế suất là 12%.
+ Loại khác, chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng (mã hàng 6005.36):
++ Vải dệt kim làm từ polyeste và polybutylen terephthalat trong đó polyeste chiếm tỷ lệ lớn hơn tính theo khối lượng dùng để làm quần áo bơi (mã hàng 6005.36.10) thuế suất là 12%.
++ Loại khác (mã hàng 6005.36.90) thuế suất là 12%.
+ Loại khác, đã nhuộm (mã hàng 6005.37):
++ Vải dệt kim làm từ polyeste và polybutylen terephthalat trong đó polyeste chiếm tỷ lệ lớn hơn tính theo khối lượng dùng để làm quần áo bơi (mã hàng 6005.37.10) thuế suất là 12%.
++ Loại khác (mã hàng 6005.37.90) thuế suất là 12%.
+ Loại khác, từ các sợi có màu khác nhau (mã hàng 6005.38):
++ Vải dệt kim làm từ polyeste và polybutylen terephthalat trong đó polyeste chiếm tỷ lệ lớn hơn tính theo khối lượng dùng để làm quần áo bơi (mã hàng 6005.38.10) thuế suất là 12%.
++ Loại khác (mã hàng 6005.38.90) thuế suất là 12%.
+ Loại khác, đã in (mã hàng 6005.39):
++ Vải dệt kim làm từ polyeste và polybutylen terephthalat trong đó polyeste chiếm tỷ lệ lớn hơn tính theo khối lượng dùng để làm quần áo bơi (mã hàng 6005.39.10) thuế suất là 12%.
++ Loại khác (mã hàng 6005.39.90) thuế suất là 12%.
- Từ xơ tái tạo:
+ Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng (mã hàng 6005.41.00) thuế suất là 12%.
+ Đã nhuộm (mã hàng 6005.42.00) thuế suất là 12%.
+ Từ các sợi có các màu khác nhau (mã hàng 6005.43.00) thuế suất là 12%.
+ Đã in (mã hàng 6005.44.00) thuế suất là 12%.
- Loại khác (mã hàng 6005.90):
+ Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn (mã hàng 6005.90.10) thuế suất là 12%.
+ Loại khác (mã hàng 6005.90.90) thuế suất là 12%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 60.06 (vải dệt kim hoặc móc khác) được quy định như sau:
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn (mã hàng 6006.10.00) thuế suất là 12%.
- Từ bông:
+ Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng (mã hàng 6006.21.00) thuế suất là 12%.
+ Đã nhuộm (mã hàng 6006.22.00) thuế suất là 12%.
+ Từ các sợi có các màu khác nhau (mã hàng 6006.23.00) thuế suất là 12%.
+ Đã in (mã hàng 6006.24.00) thuế suất là 12%.
- Từ xơ sợi tổng hợp:
+ Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng (mã hàng 6006.31):
++ Tấm lưới từ sợi ni lông dùng làm vật liệu bồi cho các tấm ghép khảm (mã hàng 6006.31.10) thuế suất là 12%.
++ Đàn hồi (kết hợp với sợi cao su) (mã hàng 6006.31.20) thuế suất là 12%.
++ Loại khác (mã hàng 6006.31.90) thuế suất là 12%.
+ Đã nhuộm (mã hàng 6006.32):
++ Tấm lưới từ sợi ni lông dùng làm vật liệu bồi cho các tấm ghép khảm (mã hàng 6006.32.10) thuế suất là 12%.
++ Đàn hồi (kết hợp với sợi cao su) (mã hàng 6006.32.20) thuế suất là 12%.
++ Loại khác (mã hàng 6006.32.90) thuế suất là 12%.
+ Từ các sợi có các màu khác nhau (mã hàng 6006.33):
++ Đàn hồi (kết hợp với sợi cao su) (mã hàng 6006.33.10) thuế suất là 12%.
++ Loại khác (mã hàng 6006.33.90) thuế suất là 12%.
+ Đã in (mã hàng 6006.34):
++ Đàn hồi (kết hợp với sợi cao su) (mã hàng 6006.34.10) thuế suất là 12%.
++ Loại khác (mã hàng 6006.34.90) thuế suất là 12%.
- Từ xơ tái tạo:
+ Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng (mã hàng 6006.41):
++ Đàn hồi (kết hợp với sợi cao su) (mã hàng 6006.41.10) thuế suất là 12%.
++ Loại khác (mã hàng 6006.41.90) thuế suất là 12%.
+ Đã nhuộm (mã hàng 6006.42):
++ Đàn hồi (kết hợp với sợi cao su) (mã hàng 6006.42.10) thuế suất là 12%.
++ Loại khác (mã hàng 6006.42.90) thuế suất là 12%.
+ Từ các sợi có các màu khác nhau (mã hàng 6006.43):
++ Đàn hồi (kết hợp với sợi cao su) (mã hàng 6006.43.10) thuế suất là 12%.
++ Loại khác (mã hàng 6006.43.90) thuế suất là 12%.
+ Đã in (mã hàng 6006.44):
++ Đàn hồi (kết hợp với sợi cao su) (mã hàng 6006.44.10) thuế suất là 12%.
++ Loại khác (mã hàng 6006.44.90) thuế suất là 12%.
- Loại khác (mã hàng 6006.90.00) thuế suất là 12%.
Quý khách hàng xem click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.