Theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 35 từ ngày 15/7/2023 được quy định như thế nào? – Tiến Dương (Hải Dương).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 33 từ ngày 15/7/2023 (Phần 02)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 33 từ ngày 15/7/2023
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 35 được thực hiện theo Chương 35 Phần VI Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/07/2023). Cụ thể như sau:
(i) (a) Các mặt hàng (trừ quặng phóng xạ) đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.44 hoặc 28.45 phải được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Danh mục.
(b) Theo Chú giải mục (a) trên, các mặt hàng đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.43, 28.46 hoặc 28.52 được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Phần này.
(ii) Theo Chú giải 1 ở trên, các mặt hàng xếp vào các nhóm 30.04, 30.05, 30.06, 32.12, 33.03, 33.04, 33.05, 33.06, 33.07, 35.06, 37.07 hoặc 38.08 vì đã được đóng gói theo liều lượng hoặc đóng gói để bán lẻ được xếp vào các nhóm đó và không xếp vào bất cứ nhóm nào khác của Danh mục.
(iii) Các mặt hàng đóng gói thành bộ gồm từ hai hoặc nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó một vài hoặc tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng đó nằm trong Phần này và chúng được trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hoặc VII Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, phải được xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện là các phần cấu thành phải:
- Theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;
- Được trình bày cùng nhau; và
- Có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.
(iv) Trường hợp sản phẩm đáp ứng mô tả tại một hoặc nhiều nhóm trong Phần VI Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP do được mô tả theo tên hoặc nhóm chức và đáp ứng nhóm 38.27, thì sản phẩm đó được phân loại vào nhóm tương ứng theo tên hoặc nhóm chức và không phân loại vào nhóm 38.27.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 35 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Chương này không bao gồm:
+ Men (nhóm 21.02);
+ Các phần phân đoạn của máu (trừ albumin máu chưa điều chế dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh), thuốc hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 30;
+ Các chế phẩm chứa enzym dùng trong quá trình tiền thuộc da (nhóm 32.02);
+ Các chế phẩm có chứa enzym dùng để ngâm hoặc giặt, rửa hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 34;
+ Các loại protein đã làm cứng (nhóm 39.13); hoặc
+ Các sản phẩm gelatin thuộc ngành công nghiệp in (Chương 49).
- Theo mục đích của nhóm 35.05, khái niệm "dextrin" chỉ các sản phẩm tinh bột đã phân giải với hàm lượng đường khử, tính theo hàm lượng chất khô dextroza, không quá 10%.
Các sản phẩm như vậy có hàm lượng đường khử trên 10% sẽ thuộc nhóm 17.02.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 35.01 (bao gồm casein, các muối của casein và các dẫn xuất casein khác; keo casein) được quy định như sau:
- Casein (mã hàng 3501.10.00) thuế suất là 10%.
- Loại khác (mã hàng 3501.90):
+ Các muối của casein và các dẫn xuất casein khác (mã hàng 3501.90.10) thuế suất là 10%.
+ Keo casein (mã hàng 3501.90.20) thuế suất là 10%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 35.02 (bao gồm albumin (kể cả các chất cô đặc của hai hoặc nhiều whey protein, chứa trên 80% whey protein tính theo trọng lượng khô), các muối của albumin và các dẫn xuất albumin khác) được quy định như sau:
- Albumin trứng:
+ Đã làm khô (mã hàng 3502.11.00) thuế suất là 10%.
+ Loại khác (mã hàng 3502.19.00) thuế suất là 10%.
- Albumin sữa, kể cả các chất cô đặc của hai hoặc nhiều whey protein (mã hàng 3502.20.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng 3502.90.00) thuế suất là 10%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 35 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)