PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 35 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 35 từ ngày 15/7/2023
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 33 từ ngày 15/7/2023 (Phần 02)
Căn cứ Chương 35 Phần VI Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 35 được tiếp tục quy định như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 35.03 (bao gồm gelatin (kể cả gelatin ở dạng tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông), đã hoặc chưa gia công bề mặt hoặc tạo màu) và các dẫn xuất gelatin; keo điều chế từ bong bóng cá; các loại keo khác có nguồn gốc động vật, trừ keo casein thuộc nhóm 35.01) được quy định như sau:
- Gelatin và các dẫn xuất gelatin:
+ Dạng bột có độ trương nở từ A-250 hoặc B-230 trở lên theo hệ thống thang đo Bloom (mã hàng 3503.00.41) thuế suất là 3%.
+ Loại khác (mã hàng 3503.00.49) thuế suất là 5%.
- Loại điều chế từ bong bóng cá (Isinglass) (mã hàng 3503.00.50) thuế suất là 5%.
- Các loại keo khác có nguồn gốc động vật:
+ Các loại keo có nguồn gốc từ cá (mã hàng 3503.00.61) thuế suất là 10%.
+ Loại khác (mã hàng 3503.00.69) thuế suất là 10%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 35 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Pepton và các dẫn xuất của chúng; protein khác và các dẫn xuất của chúng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; bột da sống, đã hoặc chưa crom hóa (mã hàng 3504.00.00) thuế suất là 3%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 35.05 (bao gồm dextrin và các dạng tinh bột biến tính khác (ví dụ, tinh bột đã tiền gelatin hóa hoặc este hóa); các loại keo dựa trên tinh bột, hoặc dextrin hoặc các dạng tinh bột biến tính khác) được quy định như sau:
- Dextrin và các dạng tinh bột biến tính khác (mã hàng 3505.10):
+ Dextrin; tinh bột tan hoặc tinh bột đã rang (mã hàng 3505.10.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 3505.10.90) thuế suất là 5%.
- Keo (mã hàng 3505.20.00) thuế suất là 20%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 35.06 (bao gồm keo đã điều chế và các chất kết dính đã điều chế khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các sản phẩm phù hợp dùng như keo hoặc các chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như các chất kết dính, khối lượng tịnh không quá 1 kg) được quy định như sau:
- Các sản phẩm phù hợp dùng như keo hoặc như các chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như các chất kết dính, khối lượng tịnh không quá 1kg (mã hàng 3506.10.00) thuế suất là 14%.
- Loại khác:
+ Chất kết dính làm từ các polyme thuộc các nhóm từ 39.01 đến 39.13 hoặc từ cao su (mã hàng 3506.91):
++ Chất kết dính dạng free-film trong suốt quang học và chất kết dính dạng lỏng có thể đóng rắn trong suốt quang học chỉ được sử dụng hoặc được sử dụng chủ yếu để sản xuất màn hình dẹt hoặc màn hình cảm ứng (mã hàng 3506.91.10) thuế suất là 14%.
++ Loại khác (mã hàng 3506.91.90) thuế suất là 14%.
+ Loại khác (mã hàng 3506.99.00) thuế suất là 14%.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 35.07 (bao gồm enzym; enzym đã chế biến chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác) được quy định như sau:
- Rennet và dạng cô đặc của nó (mã hàng 3507.10.00) thuế suất là 3%.
- Loại khác (mã hàng 3507.90.00) thuế suất là 3%.
Quý khách hàng click >> VÀO ĐÂY để quay lại phần đầu tiên.